Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Theo Mục 5 Bảng mô tả công việc chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Theo đó, chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Bồi dưỡng, chứng chỉ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị hành chính.
- Kinh nghiệm (thành tích công tác):
+ Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
+ Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Phẩm chất cá nhân:
+ Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
+ Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể.
+ Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
+ Điềm tĩnh, cẩn thận, bảo mật thông tin.
+ Khả năng đoàn kết nội bộ, điều hành công việc nhóm.
- Các yêu cầu khác:
+ Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chính sách, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
+ Có kiến thức nâng cao về lĩnh vực công nghệ thông tin, thanh toán, ngân hàng số, tài chính công nghệ.
+ Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
+ Hiểu biết về hệ thống cơ quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
+ Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? (Hình từ Internet)
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng có những quyền hạn gì?
Theo Mục 4 Bảng mô tả công việc chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Theo đó, chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng có những quyền hạn sau đây:
- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
- Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
- Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
- Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
Mục tiêu vị trí việc làm của vị trí chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng là gì?
Theo Mục 1 Bảng mô tả công việc chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
Nội dung liên quan đến quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng bao gồm: lĩnh vực công nghệ thông tin, thanh toán, ngân hàng số, tài chính công nghệ.
Theo đó, chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng.
Chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
Nội dung liên quan đến quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng bao gồm: lĩnh vực công nghệ thông tin, thanh toán, ngân hàng số, tài chính công nghệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?