Có bao nhiêu loại chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội? Chứng thư số bao gồm những nội dung nào?
Có bao nhiêu loại chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội?
Theo Điều 6 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Phân loại chứng thư số và đối tượng sử dụng
1. Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
a) Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Cơ quan BHXH Việt Nam, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, BHXH các huyện; các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong ngành BHXH được cài đặt trên các thiết bị USB Token.
b) Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho cơ quan BHXH Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống thông tin thuộc quản lý của ngành BHXH có yêu cầu sử dụng chứng thư số cho các hoạt động GDĐT được cài đặt trên các thiết bị HSM.
c) Chứng thư số công cộng cấp cho cơ quan BHXH Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống thông tin thuộc quản lý của ngành BHXH theo yêu cầu của tổ chức có hoạt động GDĐT với ngành BHXH thông qua điều lệ hoặc văn bản thỏa thuận, quy chế phối hợp được cài đặt trên các thiết bị HSM.
2. Chứng thư số cho cá nhân
a) Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng BHXH huyện và các trường hợp phát sinh khác do yêu cầu của BHXH Việt Nam được cài đặt trên các thiết bị USB Token và SIM PKI.
b) Chứng thư số chuyên dùng ngành BHXH cấp cho các trường không thuộc điểm a khoản này.
Theo đó, có 02 loại chứng thư số ngành Bảo hiểm xã hội dựa theo đối tượng sử dụng như sau:
- Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
+ Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Bảo hiểm xã hội các tỉnh, Bảo hiểm xã hội các huyện; các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong ngành Bảo hiểm xã hội được cài đặt trên các thiết bị USB Token (thiết bị dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật phục vụ ký số trên các thiết bị thông qua cổng USB).
+ Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống thông tin thuộc quản lý của ngành Bảo hiểm xã hội có yêu cầu sử dụng chứng thư số cho các hoạt động giao dịch điện tử được cài đặt trên các thiết bị HSM (thiết bị lưu khóa bí mật và ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức).
+ Chứng thư số công cộng cấp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống thông tin thuộc quản lý của ngành Bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của tổ chức có hoạt động giao dịch điện tử với ngành Bảo hiểm xã hội thông qua điều lệ hoặc văn bản thỏa thuận, quy chế phối hợp được cài đặt trên các thiết bị HSM (thiết bị lưu khóa bí mật và ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức).
- Chứng thư số cho cá nhân
+ Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên tại các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Bảo hiểm xã hội huyện và các trường hợp phát sinh khác do yêu cầu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được cài đặt trên các thiết bị USB Token và SIM PKI (thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số trên thiết bị di động).
+ Chứng thư số chuyên dùng ngành Bảo hiểm xã hội cấp cho các trường không thuộc điểm a khoản này.
Chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội (Hình từ Internet)
Chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội bao gồm những nội dung nào?
Theo Điều 4 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Nội dung chứng thư số
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội bao gồm những nội dung sau đây:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội có hiệu lực trong bao lâu?
Theo Điều 5 Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1166/QĐ-BHXH năm 2020 như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
2. Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
Theo đó, chứng thư số trong ngành Bảo hiểm xã hội của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiểu mục nộp thuế môn bài năm 2025 của doanh nghiệp và hộ kinh doanh? Mức nộp thuế môn bài năm 2025?
- Lỗi nẹt pô rú ga xe máy liên tục từ năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Trừ mấy điểm giấy phép lái xe khi phạm lỗi nẹt pô rú ga?
- Tờ khai lệ phí môn bài 2025 mới nhất? Cách lập tờ khai thuế môn bài năm 2025 mới nhất ra sao?
- Mẫu đơn đăng ký giao dịch ngoại hối đối với hoạt động dầu khí đầu tư ra nước ngoài theo Nghị định 132 là mẫu nào?
- QCVN 01-1:2018/BYT còn hiệu lực không? Thông tư 41/2018/TT-BYT còn hiệu lực không? Toàn văn QCVN 01-1:2024/BYT?