Có bao nhiêu loại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải? Cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với bến cảng?
Có bao nhiêu loại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải?
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (Hình từ Internet)
Theo Điều 4 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (bao gồm vùng đất, vùng nước gắn với tài sản) gồm:
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển:
a) Bến cảng (gồm vùng nước trước cầu cảng), bến phao;
b) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển;
c) Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác;
d) Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước.
2. Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải:
a) Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển;
b) Phao, tiêu và nhà trạm quản lý vận hành phao tiêu;
c) Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS);
d) Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ;
đ) Luồng hàng hải.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải là tài sản, vật kiến trúc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (bao gồm vùng đất, vùng nước gắn với tài sản) bao gồm 03 loại:
(1) Tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển:
- Bến cảng (gồm vùng nước trước cầu cảng), bến phao;
- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển;
- Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác;
- Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước.
(2) Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải:
- Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển;
- Phao, tiêu và nhà trạm quản lý vận hành phao tiêu;
- Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS);
- Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ;
- Luồng hàng hải.
(3) Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải là tài sản, vật kiến trúc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam.
Lưu ý: Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định nêu trên liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
Cơ quan nào được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải đối với bến cảng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được giao cho đối tượng quản lý như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 1, các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 Nghị định này được giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải thuộc Bộ Giao thông vận tải;
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này được giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
c) Tài sản kết cấu hạ tầng bảo đảm an toàn hàng hải quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định này được giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
…
Theo đó, bến cảng thuộc tài sản kết cấu hạ tầng bảo đảm an toàn hàng hải được giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền giao quản lý bến cảng cho đối tượng quản lý hay không?
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 43/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
…
2. Thẩm quyền giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết chỉ quyết định giao bến cảng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan cho đối tượng quản lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất bởi Tổng cục Thuế tại Công văn 5516/TCT-CS thế nào?
- Mức hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trang thiết bị cho hợp tác xã từ nguồn vốn đầu tư công? Hình thức hỗ trợ?
- Hướng dẫn phân loại dự án đầu tư xây dựng theo Nghị định 15? Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc nào?
- Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024 đến khi nào theo thông tin mới nhất của Bộ Chính trị?
- Mẫu giấy mời tham dự ngày kỷ niệm 35 năm thành lập Hội Cựu chiến binh ngắn gọn, ý nghĩa? Tải về?