Có bắt buộc phải có Hội đồng kỷ luật công chức lãnh đạo bị xem xét kỷ luật đã bị kỷ luật Đảng hay không?

Có bắt buộc phải có Hội đồng kỷ luật công chức lãnh đạo bị xem xét kỷ luật đã bị kỷ luật Đảng hay không? Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xem xét xử lý kỷ luật trong khi đã có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cấp ủy, tổ chức Đảng theo quy định thì có thành lập Hội đồng kỷ luật hay không?

Có bắt buộc phải có Hội đồng kỷ luật công chức lãnh đạo bị xem xét kỷ luật đã bị kỷ luật Đảng hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 27. Hội đồng kỷ luật công chức
1. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo và biên bản cuộc họp kiểm điểm, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với công chức có hành vi vi phạm, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
a) Hội đồng kỷ luật họp khi có từ 03 thành viên trở lên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
b) Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật thông qua bỏ phiếu kín.
c) Việc họp Hội đồng kỷ luật phải được lập thành biên bản, trong đó thể hiện rõ ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị hình thức kỷ luật.
d) Hội đồng kỷ luật tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật
a) Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật.
b) Đã có quyết định xử lý kỷ luật đảng.
Các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm mà không phải điều tra, xác minh lại."

Theo đó trường hợp công chức lãnh đạo bị xem xét kỷ luật đã bị kỷ luật Đảng này không phải thành lập Hội đồng kỷ luật.

Hội đồng kỷ luật công chức

Hội đồng kỷ luật công chức

Thành phần Hội đồng kỷ luật công chức được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 28. Thành phần Hội đồng kỷ luật công chức
1. Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, Hội đồng kỷ luật có 05 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan được phân cấp quản lý công chức;
b) 01 Ủy viên Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức;
c) 01 Ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức;
d) 01 Ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan được phân cấp quản lý công chức;
đ) 01 Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là đại diện cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan được phân cấp quản lý công chức.
..."

Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật công chức có hành vi vi phạm được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 29. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật công chức có hành vi vi phạm
1. Chuẩn bị họp
a) Chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày tổ chức cuộc họp của Hội đồng kỷ luật, giấy triệu tập họp phải được gửi tới công chức có hành vi vi phạm. Công chức có hành vi vi phạm vắng mặt phải có lý do chính đáng. Trường hợp công chức có hành vi vi phạm vắng mặt sau 02 lần gửi giấy triệu tập thì sau khi gửi giấy triệu tập lần thứ 3, Hội đồng kỷ luật tiến hành họp, kể cả trong trường hợp công chức đó vẫn vắng mặt.
b) Hội đồng kỷ luật có thể mời đại diện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức có hành vi vi phạm đang công tác; đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan dự họp. Người được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến và đề xuất hình thức kỷ luật nhưng không được bỏ phiếu về hình thức kỷ luật.
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc xử lý kỷ luật, ghi biên bản cuộc họp của Hội đồng kỷ luật.
d) Hồ sơ xử lý kỷ luật trình Hội đồng kỷ luật gồm: bản tự kiểm điểm, trích ngang sơ yếu lý lịch của công chức, biên bản cuộc họp kiểm điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và các tài liệu khác có liên quan.
..."

Như vậy, trên đây là các quy định có liên quan gửi đến bạn đọc tham khảo thêm về Hội đồng kỷ luật công chức.

Hội đồng kỷ luật công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật công chức có hành vi vi phạm được pháp luật quy định như thế nào? Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Cha mẹ chồng không được làm thành viên Hội đồng kỷ luật cán bộ công chức viên chức theo quy định mới?
Pháp luật
Khi nào quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật công chức? Hội đồng kỷ luật công chức bao gồm các thành phần nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có Hội đồng kỷ luật công chức lãnh đạo bị xem xét kỷ luật đã bị kỷ luật Đảng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng kỷ luật công chức
1,602 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng kỷ luật công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng kỷ luật công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào