Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không?
- Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không?
- Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì có được hành nghề công chứng không?
- Công chứng viên có bị miễn nhiệm khi bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng không? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm đối với công chứng viên?
Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không?
Căn cứ Điều 13 Luật Công chứng 2014 quy định những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên như sau:
Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
1. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.
2. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
4. Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.
5. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
Theo quy định trên, người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì không được bổ nhiệm công chứng viên.
Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không? (Hình từ internet)
Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì có được hành nghề công chứng không?
Căn cứ Điều 14 Luật Công chứng 2014 quy định về tạm đình chỉ hành nghề công chứng như sau:
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
1. Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề quyết định tạm đình chỉ hành nghề của công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.
3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn đối với công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
b) Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Quyết định tạm đình chỉ và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Tư pháp.
Theo quy định trên, công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề quyết định tạm đình chỉ hành nghề của công chứng viên.
Khi không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn.
Công chứng viên có bị miễn nhiệm khi bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng không? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm đối với công chứng viên?
Căn cứ Điều 15 Luật Công chứng 2014 quy định về miễn nhiệm công chứng viên như sau:
Miễn nhiệm công chứng viên
...
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;
đ) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;
e) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
g) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương mình.
Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
Như vậy, công chứng viên bị miễn nhiệm khi đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm.
Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương mình.
Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/DLA/mau-don-de-nghi-bo-nhiem-cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/de-nghi-hanh-nghe-cong-chung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/chuyen-doi-phong-cong-chung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HTD/240524/bo-nhiem-cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NH/Dau-gia-vien-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/loi-chung-cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/060524/co-quan-cong-chung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/200424/huong-dan-tap-su.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTTQ/18042024/cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TT/180424/cong-chung-vien-3.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Hợp đồng BOT có phải quy định điều khoản về kế hoạch thu xếp tài chính không? Thời hạn doanh nghiệp dự án PPP phải hoàn thành thu xếp tài chính kể từ khi ký Hợp đồng BOT?
- Phải đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi thành viên do thừa kế? Mẫu thông báo thay đổi thành viên do thừa kế là mẫu nào?
- Tiêu chí PE (Produced Entirely) là gì? Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí PE là mẫu nào?
- Mẫu Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam? Cá nhân được cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong bao nhiêu ngày?
- Phù hiệu của xe taxi tải kinh doanh vận tải hàng hóa phải được dán ở vị trí nào của xe? Không lắp đồng hồ tính tiền cước sẽ bị xử phạt bao nhiêu?