Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng có bao gồm vị trí Trưởng Công an phường không?

Cho tôi hỏi Trưởng Công an phường có nằm trong cơ cấu tổ chức chức của Ủy ban nhân dân phường không? Ủy ban nhân dân phường thuộc thành phố Đà Nẵng hoạt động theo nguyên tắc nào? Câu hỏi của anh Tiến từ Đà Nẵng.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng có bao gồm vị trí Trưởng Công an phường không?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 34/2021/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường gồm:
a) Chủ tịch phường;
b) Phó Chủ tịch phường;
c) Trưởng Công an phường;
d) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự phường;
đ) Các công chức: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.
2. Công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường là người được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ chức danh thuộc cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường (trừ điểm c khoản 1 Điều này).

Theo đó, cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng sẽ bao gồm cả vị trí Trưởng Công an phường.

Trừ Trưởng Công an phường ra thì công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân phường là người được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ chức danh thuộc cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân phường thuộc thành phố Đà Nẵng hoạt động theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 16 Nghị định 34/2021/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân phường thuộc thành phố Đà Nẵng hoạt động theo nguyên tắc một số nguyên tắc sau:

(1) Ủy ban nhân dân phường làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chủ tịch phường là người đứng đầu, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân phường làm việc theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.

(2) Chủ tịch phường thảo luận tập thể về các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường quy định tại các điểm b, c và điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 119/2020/QH14 trước khi quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Tập thể quy định tại khoản này gồm: Chủ tịch phường, Phó Chủ tịch phường, Trưởng Công an phường, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự phường và các công chức khác có liên quan.

(3) Chủ tịch phường được ủy quyền cho công chức giữ chức danh Tư pháp - Hộ tịch thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân phường đối với việc chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản theo quy định của pháp luật.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch được ủy quyền phải có kinh nghiệm từ 03 năm công tác trở lên ở lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch.

(4) Phó Chủ tịch phường giúp Chủ tịch phường giải quyết các công việc theo phân công của Chủ tịch phường, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch phường và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Khi Chủ tịch phường vắng mặt, một Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân phường.

(5) Trường hợp khuyết Chủ tịch phường thì Chủ tịch quận có Quyết định giao quyền Chủ tịch phường cho một Phó Chủ tịch phường cho đến khi có Chủ tịch phường mới.

(6) Hoạt động của Ủy ban nhân dân phường nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân, tuân thủ trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền được giao, theo đúng quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường.

(7) Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại phường theo quy định của pháp luật, bảo đảm các hoạt động của Ủy ban nhân dân phường phải dân chủ, công khai, minh bạch, thống nhất, thông suốt.

Việc bổ nhiệm cán bộ công chức tại Ủy ban nhân dân phường thuộc Thành phố Đà Nẵng sẽ do cơ quan nào thực hiện?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 34/2021/NĐ-CP quy định về quản lý công chức như sau:

Quy định về quản lý công chức
1. Công chức của Ủy ban nhân dân phường thuộc biên chế công chức của Ủy ban nhân dân quận thuộc thành phố Đà Nẵng và do Ủy ban nhân dân quận thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý, sử dụng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đảo (sau đây gọi là Chủ tịch quận), Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đảo (sau đây gọi là Phó Chủ tịch quận), giao quyền Chủ tịch quận theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch quận thuộc thành phố Đà Nẵng quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (sau đây gọi là Chủ tịch phường), Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường (sau đây gọi là Phó Chủ tịch phường), người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, giao quyền Chủ tịch phường theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và Chủ tịch quận thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân quận và Ủy ban nhân dân phường theo quy định của pháp luật về thẩm quyền và phân cấp, ủy quyền.
5. Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường.

Từ quy định trên thì việc bổ nhiệm cán bộ công chức tại Ủy ban nhân dân phường thuộc quận nào sẽ do Chủ tịch quận đó thực hiện:

- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường , Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,

- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, tạm đình chỉ công tác đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.

Ủy ban nhân dân
Thành phố Đà Nẵng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 03 mẫu đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân thường gặp? Tải về file word 03 mẫu đơn xin xác nhận?
Pháp luật
UBND thành phố Đà Lạt do cơ quan nào bầu? Nhiệm kỳ của UBND thành phố Đà Lạt sẽ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Những vấn đề UBND Hà Nội cần thảo luận và quyết nghị? Trình UBND Hà Nội, Chủ tịch UBND Hà Nội những công việc gì?
Pháp luật
UBND Hà Nội họp thường kỳ mấy lần và được tổ chức khi nào? Phiên họp được chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh gồm những ai? Ủy ban được quyết định kế hoạch sử dụng đất của thành phố không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan nào bầu? Ủy ban được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa có được thuê cá nhân tham gia thực hiện cắm mốc giới không?
Pháp luật
Hiệu quả hoạt động Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được bảo đảm nội dung nào?
Pháp luật
Phạm vi giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
842 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Thành phố Đà Nẵng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào