Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước được quy định thế nào? Có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Tôi có thắc mắc là cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước được quy định thế nào? Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc nào? Có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? - câu hỏi của anh Hậu (Thanh Hóa)

Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước được quy định thế nào?

Theo Điều 3 Quyết định 585-QĐ/CTN năm 2018 về cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

Cơ cấu tổ chức
Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và các vụ:
- Vụ Pháp luật;
- Vụ Tổng hợp;
- Vụ Đối ngoại;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Vụ Tổ chức - Hành chính;
- Vụ Quản trị - Tài vụ;
- Vụ Quốc phòng - An ninh.
Việc thành lập hoặc bãi bỏ các vụ, đơn vị; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, đơn vị do Chủ nhiệm Văn phòng quyết định sau khi trình xin ý kiến Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.
Trợ lý, Thư ký giúp việc trực tiếp cho Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước do Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước quyết định theo quy định.
Chủ tịch nước ký bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Trợ lý Chủ tịch nước, Trợ lý Phó Chủ tịch nước theo quy định.
Sau khi Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước đồng ý, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước quyết định phân công và bổ nhiệm cán bộ, công chức đảm nhiệm Thư ký Chủ tịch nước, Thư ký Phó Chủ tịch nước.
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cấp tương đương do Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Theo quy định Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và các vụ:

- Vụ Pháp luật;

- Vụ Tổng hợp;

- Vụ Đối ngoại;

- Vụ Thi đua - Khen thưởng;

- Vụ Tổ chức - Hành chính;

- Vụ Quản trị - Tài vụ;

- Vụ Quốc phòng - An ninh.

Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 5 Quyết định 585-QĐ/CTN năm 2018 về nguyên tắc và chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

Nguyên tắc và chế độ làm việc
Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết hợp chế độ Thủ trưởng và chế độ chuyên viên.
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước là người đứng đầu Văn phòng Chủ tịch nước, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước về mọi mặt công tác của Văn phòng.
Các Phó Chủ nhiệm Văn phòng giúp Chủ nhiệm Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước về nhiệm vụ được phân công.
Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước trực tiếp nhận nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả công việc trước Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước về hành chính trong việc thực hiện các nội quy, quy định của Văn phòng Chủ tịch nước và các quy định của Đảng, Nhà nước.

Theo quy định Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết hợp chế độ Thủ trưởng và chế độ chuyên viên.

Văn phòng Chủ tịch nước

Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước được quy định thế nào? Có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? (Hình từ Internet)

Văn phòng Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Theo Điều 2 Quyết định 585-QĐ/CTN năm 2018 quy định Văn phòng Chủ tịch nước có các nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.
2. Phối hợp với Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực lập pháp.
3. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan của Chính phủ tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành pháp.
4. Phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan liên quan tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực tư pháp.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh.
6. Phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa phương liên quan nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về các hoạt động đối nội; đi công tác địa phương; công tác thi đua, khen thưởng.
7. Phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về các hoạt động đối ngoại, đi công tác nước ngoài.
8. Phối hợp với Văn phòng Trung ương Đảng, các ban của Đảng tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ công tác đảng do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư phân công.
9. Tổ chức phục vụ Chủ tịch nước thực hiện Quy chế phối hợp công tác với Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
10. Tiếp nhận và xử lý theo quy định của pháp luật các đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo gửi Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Văn phòng Chủ tịch nước.
...
Văn phòng Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người đứng đầu Văn phòng Chủ tịch nước? Người đứng đầu có trách nhiệm, thẩm quyền như thế nào?
Pháp luật
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước là chức danh cán bộ do Bộ Chính trị quyết định có đúng không?
Pháp luật
Chức năng của Văn phòng Chủ tịch nước là gì? Ai có quyền quyết định biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước?
Pháp luật
Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc nào? Ai có quyền ký bổ nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước?
Pháp luật
Nhân viên bảo vệ Văn phòng Chủ tịch nước phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thế nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước? Ai có thẩm quyền ký bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước được quy định thế nào? Có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước được xác định như thế nào? Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm những ai?
Pháp luật
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước là ai? Hiện nay Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước có mức lương là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng Chủ tịch nước
6,397 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng Chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng Chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào