Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu gì?

Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu gì? Quy định nội bộ của Ban kiểm soát về kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm các nội dung nào?

Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu gì?

Căn cứ theo Điều 31 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định như sau:

Cơ chế phối hợp
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có cơ chế phối hợp giữa:
a) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên với Ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc), các bộ phận và Ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo:
a) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phối hợp với bộ phận kiểm toán nội bộ khi kiểm toán nội bộ về giám sát của quản lý cấp cao đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
b) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thực hiện các kiến nghị của Ban kiểm soát đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tại báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ và thông báo cho Ban kiểm soát về kết quả thực hiện kiến nghị.
...

Như vậy, cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo:

- Hội đồng quản trị phối hợp với bộ phận kiểm toán nội bộ khi kiểm toán nội bộ về giám sát của quản lý cấp cao đối với Hội đồng quản trị;

- Hội đồng quản trị thực hiện các kiến nghị của Ban kiểm soát đối với Hội đồng quản trị tại báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ và thông báo cho Ban kiểm soát về kết quả thực hiện kiến nghị.

Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu gì?

Cơ chế phối hợp của Hội đồng quản trị và bộ phận kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu gì? (hình từ internet)

Quy định nội bộ của Ban kiểm soát về kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 35 Thông tư 14/2023/TT-NHNN thì quy định nội bộ của Ban kiểm soát phải về kiểm toán nội bộ phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

(1) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận kiểm toán nội bộ; tiêu chuẩn của kiểm toán viên nội bộ; chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của thành viên Ban kiểm soát, kiểm toán viên nội bộ theo quy định tại Thông tư này.

(2) Tiêu chí xác định mức độ rủi ro, mức độ trọng yếu và tần suất thực hiện kiểm toán nội bộ của các hoạt động, quy trình, bộ phận; nội dung kiểm toán nội bộ theo quy định tại Thông tư này.

(3) Quy trình lập, thực hiện kế hoạch kiểm toán nội bộ.

(4) Việc rà soát, đánh giá quy định về kiểm toán nội bộ, xử lý kiến nghị về kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức kiểm toán độc lập và các cơ quan chức năng khác.

(5) Quy định về việc thuê chuyên gia, tổ chức bên ngoài để thực hiện kiểm toán nội bộ (nếu có thực hiện).

(6) Chế độ báo cáo nội bộ về kiểm toán nội bộ quy định tại Thông tư này.

04 nội dung kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

Căn cứ theo Điều 37 Thông tư 14/2023/TT-NHNN quy định như sau:

Nội dung kiểm toán nội bộ
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trên cơ sở các nội dung sau đây:
1. Kiểm tra, đánh giá độc lập việc tuân thủ cơ chế, chính sách, quy định nội bộ về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), cá nhân, bộ phận, bao gồm cả việc xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2. Rà soát, đánh giá độc lập tính thích hợp, tuân thủ quy định của pháp luật của cơ chế, chính sách, quy định nội bộ về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, bao gồm cả việc xác định các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Đề xuất, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền và các bộ phận liên quan để xử lý các tồn tại, hạn chế.
4. Các nội dung khác theo quy định nội bộ của Ban Kiểm soát về kiểm toán nội bộ.

Như vậy, nội dung kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm 04 nội dung chính sau đây:

- Kiểm tra, đánh giá độc lập việc tuân thủ cơ chế, chính sách, quy định nội bộ về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), cá nhân, bộ phận, bao gồm cả việc xác định tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

- Rà soát, đánh giá độc lập tính thích hợp, tuân thủ quy định của pháp luật của cơ chế, chính sách, quy định nội bộ về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, bao gồm cả việc xác định các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

- Đề xuất, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền và các bộ phận liên quan để xử lý các tồn tại, hạn chế.

- Các nội dung khác theo quy định nội bộ của Ban Kiểm soát về kiểm toán nội bộ.

Kiểm toán nội bộ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm toán nội bộ
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động nào của tổ chức tín dụng phi ngân hàng?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sẽ được tổ chức dưới những hình thức pháp lý nào theo Thông tư 57?
Pháp luật
Mẫu văn bản cam kết đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là mẫu nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh cần phải lập thành bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Hình thức pháp lý tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh là gì? Thời hạn hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh?
Pháp luật
Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm những nội dung nào? Tổ chức tín dụng nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động qua đâu?
Pháp luật
Hội nghị thành lập là gì? Biên bản cuộc họp hội nghị thành lập của cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nội dung gì?
Pháp luật
Cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là cổ đông như thế nào? Điều kiện đối với cổ đông sáng lập?
Pháp luật
Thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là ai? Thành viên sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam cần tuân thủ yêu cầu nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là ai? Điều kiện đối với chủ sở hữu là cổ đông sáng lập là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán nội bộ
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
258 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán nội bộ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán nội bộ Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào