Cổ đông cá nhân của công ty tái bảo hiểm không được sở hữu quá 10% vốn điều lệ của công ty đúng không?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến công ty tái bảo hiểm. Cho tôi hỏi cổ đông cá nhân của công ty tái bảo hiểm không được sở hữu quá 10% vốn điều lệ của công ty đúng không? Câu hỏi của chị N.T.P ở Đồng Nai.

Cổ đông cá nhân của công ty tái bảo hiểm không được sở hữu quá 10% vốn điều lệ của công ty đúng không?

Tỷ lệ vốn điều lệ tối đa của cổ đông cá nhân trong công ty tái bảo hiểm được quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần
Việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần phải đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 64 của Luật này và các điều kiện sau đây:
1. Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức và mỗi cổ đông đó đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Phải góp từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
b) Điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này;
2. Một cổ đông cá nhân không được góp vượt quá 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

Theo quy định trên, một cổ đông cá nhân của công ty tái bảo hiểm không được góp vượt quá 10% vốn điều lệ của công ty này.

Công ty tái bảo hiểm

Công ty tái bảo hiểm (Hình từ Internet)

Cổ đông được sử dụng nguồn vốn ủy thác đầu tư để góp vốn vào công ty tái bảo hiểm không?

Việc cổ đông của công ty tái bảo hiểm được sử dụng nguồn vốn ủy thác đầu tư để góp vốn vào công ty không, theo quy định tại Điều 64 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Điều kiện chung cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
1. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn thành lập:
a) Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Tổ chức có tư cách pháp nhân, đang hoạt động hợp pháp; trường hợp tham gia góp từ 10% vốn điều lệ trở lên thì phải kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và đáp ứng các điều kiện về tài chính theo quy định của Chính phủ;
c) Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đã được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm mới phải kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Luật này.
2. Điều kiện về vốn:
a) Vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ;
b) Cổ đông, thành viên góp vốn thành lập không được sử dụng vốn vay, nguồn vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn.
3. Điều kiện về nhân sự: có Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán dự kiến đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về năng lực quản lý, kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ quy định tại Điều 81 của Luật này.
4. Có hình thức tổ chức hoạt động theo quy định của Luật này và có dự thảo điều lệ phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp.

Theo đó, cổ đông của công ty tái bảo hiểm không được sử dụng nguồn vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn vào công ty tái bảo hiểm.

Công ty tái bảo hiểm được hoạt động theo những nội dung nào?

Nội dung hoạt động của công ty tái bảo hiểm được quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bao gồm:
a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm;
b) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
c) Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm;
d) Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
2. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài bao gồm:
a) Kinh doanh tái bảo hiểm; nhượng tái bảo hiểm;
b) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm;
c) Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ được phép kinh doanh một loại hình bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm sức khỏe;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
c) Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.

Như vậy, công ty tái bảo hiểm được hoạt động theo những nội dung sau:

- Kinh doanh tái bảo hiểm; nhượng tái bảo hiểm.

- Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm.

- Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm.

Doanh nghiệp tái bảo hiểm Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm đề nghị mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động bằng mẫu đơn nào?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục bảng kê các hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo doanh thu tái bảo hiểm quý của doanh nghiệp tái bảo hiểm là mẫu nào? Tải về mẫu này ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được sử dụng các nguồn vốn nào để thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức nào? Doanh nghiệp tái bảo hiểm được đầu tư ra nước ngoài từ các nguồn vốn nào?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị chuyển đổi hình thức doanh nghiệp tái bảo hiểm được quy định thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái bảo hiểm bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động thì có được giao kết hợp đồng tái bảo hiểm mới hay không?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thay đổi Tổng giám đốc doanh nghiệp tái bảo hiểm là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu báo cáo cung cấp thông tin về người quản lý của doanh nghiệp tái bảo hiểm trong cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là mẫu nào?
Pháp luật
Vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, doanh nghiệp tái bảo hiểm có được kinh doanh tái bảo hiểm, nhận nhượng tái bảo hiểm nhân thọ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp tái bảo hiểm
625 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp tái bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp tái bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào