Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có được quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị công ty cổ phần không?
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có được quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị công ty cổ phần không?
Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại được quy định tại khoản 3 Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Các loại cổ phần
...
5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
...
Và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua
...
6. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Như vậy, theo quy định trên thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, trừ các trường hợp sau đây:
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chuyển đổi thành cổ đông phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
- Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi theo quy định tại khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có được quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị công ty cổ phần không? (Hình từ Internet)
Ai được quyền mua cổ phần ưu đãi hoàn lại trong công ty cổ phần?
Việc mua cổ phần ưu đãi hoàn lại trong công ty cổ phần được quy định tại khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
...
Như vậy, theo quy định, người được quyền mua cổ phần ưu đãi hoàn lại trong công ty cổ phần do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Cổ đông công ty cổ phần có nghĩa vụ gì?
Theo quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông công ty cổ phần có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
(2) Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.
Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
(3) Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
(4) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
(5) Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật;
Chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
Nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?