Có được giữ quốc tịch nước ngoài khi trở lại quốc tịch Việt Nam không? Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định ra sao?

Cho tôi hỏi có được giữ quốc tịch nước ngoài khi trở lại quốc tịch Việt Nam không? Trước đây tôi nhập quốc tịch hàn quốc theo dạng thông thường đủ điều kiện mà không phải theo hình thức kết hôn với người hàn. Nên khi tôi nhập quốc tịch hàn quốc thì theo luật việt nam tôi phải cắt quốc tịch việt nam mặc dù tôi không muốn. Vậy xin hỏi hiện tại tôi có thể nhập lại quốc tịch việt nam mà không phải cắt quốc tịch hàn quốc không?

Có được giữ quốc tịch nước ngoài khi trở lại quốc tịch Việt Nam không?

Căn cứ Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

"Điều 23. Các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Xin hồi hương về Việt Nam;
b) Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
c) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
d) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
e) Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
...
5. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam."

Như vậy, trường hợp của bạn đã thôi quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch Hàn Quốc, hiện muốn quay trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch Hàn Quốc thì chỉ trong các trường hợp được Chủ tịch nước xem xét cho phép trong trường hợp sau:

- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?

Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 cụ thể như sau:

"Điều 24. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam."

Theo đó, hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ nêu trên.

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định ra sao?

Theo Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:

"Điều 25. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
..."

Như vậy, trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam được quy định cụ thể như trên.

Quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam? Tải về mẫu tờ khai ở đâu?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được hiểu là gì? Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024 file word mới nhất? Tải mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024 ở đâu?
Pháp luật
Người đã nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị tước quốc tịch trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con bao gồm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết để nhập quốc tịch Việt Nam cho con là bao lâu?
Pháp luật
Có 02 quốc tịch thì có được sửa lại tên trong Giấy khai sinh không? Cách đặt tên có 02 quốc tịch?
Pháp luật
Để được nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài có bắt buộc chứng minh thu nhập hay không?
Pháp luật
Con chưa thành niên của người bị tước quốc tịch Việt Nam có bị tước quốc tịch Việt Nam giống cha mẹ không?
Pháp luật
Người Việt Nam nhập cư sang nước ngoài thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không? Mất quốc tịch Việt Nam trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam gồm những tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quốc tịch Việt Nam
3,936 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quốc tịch Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quốc tịch Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào