Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?

Nam nữ có được kết hôn lần hai khi chưa ly hôn với vợ/chồng không? Nam nữ ly hôn sau bao lâu thì được kết hôn lần hai với người khác? Khi kết hôn lần hai thì nam nữ cần đáp ứng được những điều kiện gì?

Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 định nghĩa về kết hôn như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Tập quán về hôn nhân và gia đình là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình, được lặp đi, lặp lại trong một thời gian dài và được thừa nhận rộng rãi trong một vùng, miền hoặc cộng đồng.
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
6. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
7. Chung sống như vợ chồng là việc nam, nữ tổ chức cuộc sống chung và coi nhau là vợ chồng.
8. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này.
...

Theo quy định trên thì ta có thể hiểu kết hôn lần 02 là việc nam/nữ xác lập quan hệ hôn nhân lần thứ hai tại cơ quan có thẩm quyền.

Tại điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
...
2. Cấm các hành vi sau đây:
...
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
...

Theo đó, người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

Do đó, nếu đang có vợ, chồng thì không được phép kết hôn lần 02 khi chưa ly hôn.

Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?

Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? (Hình từ Internet)

Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 định nghĩa về kết hôn như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
...

Theo đó, căn cứ tại Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có quy định như sau:

Thời điểm chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửi bản án, quyết định ly hôn
1. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.

Như vậy, pháp luật chưa có quy định cụ thể về giới hạn thời gian sau khi ly hôn bao lâu thì được đăng ký kết hôn lần hai với người khác.

Cho nên, sau khi nhận được bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật của Tòa án, thì cả nam và nữ đều có quyền kết hôn lần hai nếu có đủ điều kiện.

Nam nữ kết hôn lần hai cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện kết hôn như sau:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy nam nữ kết hôn lần hai cần đáp ứng được các điều kiện sau:

(1) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

(2) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

(3) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

(4) Việc đăng ký kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn bao gồm:

- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng trong các trường hợp sau:

+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;

+ Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Kết hôn TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾT HÔN
Điều kiện kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?
Pháp luật
Cãi lời bố mẹ để kết hôn có bị coi là vi phạm pháp luật hay không? Cản trở người khác kết hôn có phải hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Cản trở người khác kết hôn sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay? Cản trở kết hôn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nghỉ kết hôn mới nhất hiện nay? Số ngày nghỉ kết hôn có phụ thuộc vào thâm niên công việc?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì không được phép kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ bị cấm kinh doanh có bao gồm dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Pháp luật
Bố mẹ không đồng ý cho cưới thì có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Có cấm kết hôn giữa hai người đã từng là cha nuôi với con nuôi hay không? Nếu kết hôn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Cấm kết hôn có phải là hành vi cản trở kết hôn không? Cản trở kết hôn thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn
118 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn Điều kiện kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kết hôn Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào