Có được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự không? Hồ sơ đề nghị miễn trừ cần những gì?

Hàng hóa tương tự có thuộc đối tượng được áp dụng miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại hay không? Nếu được miễn trừ thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì cho hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại? Câu hỏi của anh Quốc Trung từ TP.HCM.

Có được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự không?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định về phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa trong nước không sản xuất được;
2. Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được;
3. Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
4. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường;
5. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước;
6. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.

Theo đó có thể miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự trong trường hợp:

- Hàng hóa tương tự trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường;

- Hàng hóa tương tự được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước.

Có được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự không?

Có được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại cần những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 37/2019/TT-BCT thì các loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm:

- Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

- Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

- Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

- Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;

- Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

- Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;

- Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;

- Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;

- Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.

Việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa tương tự được thực hiện theo trình tự nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP quy định về trình tự xét duyệt hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Bộ Công Thương xem xét không áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thông qua việc miễn trừ đối với một số loại hàng hóa trên nguyên tắc không làm giảm hiệu quả tổng thể của biện pháp phòng vệ thương mại.
2. Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi là Hồ sơ miễn trừ) theo mẫu do Cơ quan điều tra ban hành để Bộ Công Thương xem xét quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ miễn trừ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của Hồ sơ miễn trừ. Nếu Hồ sơ miễn trừ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ miễn trừ để bổ sung.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ miễn trừ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Trong trường hợp không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân về lý do không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại không tuân thủ các quy định, điều kiện hưởng miễn trừ, Bộ Công Thương có quyền thu hồi quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và thông báo cho cơ quan hải quan xử lý theo quy định.
6. Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chi tiết các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ miễn trừ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của Hồ sơ miễn trừ.

Nếu Hồ sơ miễn trừ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ miễn trừ để bổ sung.

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ miễn trừ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Trong trường hợp không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân về lý do không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Biện pháp phòng vệ thương mại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?
Pháp luật
Hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có phải tiến hành thực hiện khai báo nhập khẩu không?
Pháp luật
Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là gì? Điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp nào? Thời hạn thực hiện là bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại khi xuất khẩu có thể nhận được sự hỗ trợ nào từ cơ quan có thẩm quyền?
Pháp luật
Hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại nước thứ ba là gì?
Pháp luật
Hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp bổ sung lượng hàng hóa gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được thực hiện theo quy trình nào? Lệ phí thực hiện lao nhiêu?
Pháp luật
Điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biện pháp phòng vệ thương mại
1,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biện pháp phòng vệ thương mại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biện pháp phòng vệ thương mại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào