Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không?

Tôi có thắc mắc cần giải đáp như sau: Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không? Tàu biển Việt Nam có được đăng kiểm ở nước ngoài theo quy định pháp luật? Câu hỏi của chị D (Kiên Giang).

Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Hàng hải 2015 có quy định về các loại tàu biển phải đăng kiểm cụ thể như sau:

Các loại tàu biển phải đăng kiểm
1. Các loại tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 19 của Bộ luật này phải được đăng kiểm.
2. Việc đăng kiểm các loại tàu biển không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

Và, theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Bộ luật Hàng hải 2015 có quy định về các loại tàu biển phải đăng ký cụ thể như sau:

Các loại tàu biển phải đăng ký
1. Các loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
a) Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;
b) Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;
c) Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.
...

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài phải tiến hành đăng kiểm tài biển.

Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không?

Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)

Tàu biển Việt Nam có được đăng kiểm ở nước ngoài theo quy định pháp luật?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Hàng hải 2015 có quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam có quy định như sau:

Đăng kiểm tàu biển Việt Nam
1. Tàu biển Việt Nam phải được tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền kiểm định, phân cấp, cấp các giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quy chuẩn về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển; quy định và tổ chức thực hiện việc đăng kiểm tàu biển tại Việt Nam.

Theo đó, tàu biển của Việt Nam được phép tiến hành đăng kiểm ở nước ngoài khi tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền.

Thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài đăng kiểm tàu biển Việt Nam được quy định thế nào?

Thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài đăng kiểm tàu cá Việt Nam được thực hiện theo Điều 14 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như sau:

Thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị ủy quyền bao gồm:
a) 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc văn bản chấp thuận đặt tên tàu biển của cơ quan đăng ký tàu biển (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đối với tàu đăng ký lần đầu mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tiếp nhận hồ sơ: Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến), hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
4. Xem xét hồ sơ và cấp văn bản ủy quyền: Sau khi tiến hành xem xét hồ sơ: nếu kết quả không đạt yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp văn bản ủy quyền theo Mẫu 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.

Như vậy, thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài đăng kiểm tàu biển Việt Nam được thực hiện như trên.

Đăng kiểm tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải tiến hành đăng kiểm tàu biển Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính 50 kilôwatt (KW) hoạt động tuyến nước ngoài hay không?
Pháp luật
Tổ chức đăng kiểm nước ngoài có được đăng kiểm tàu biển Việt Nam hay không? Việc kiểm định, đánh giá tàu biển Việt Nam được thực hiện tại đâu?
Pháp luật
Đăng ký thay đổi là gì? Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi về tổ chức đăng kiểm tàu biển bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam và tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền trong việc ủy quyền đăng kiểm như thế nào?
Pháp luật
Một số nội dung về đăng kiểm tàu biển Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 17/2023/TT-BGTVT như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển là gì? Nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Nguyên tắc đăng kiểm tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? Các loại tàu biển nào phải đăng kiểm?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm thực hiện quy định về đăng kiểm tàu biển? Đăng kiểm tàu biển để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm tàu biển
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
418 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào