Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi có gì khác nhau? Cổ phần nào không được quyền chuyển nhượng?
Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi có gì khác nhau? Cổ phần nào không được quyền chuyển nhượng?
Theo quy định tại Điều 114, 115, 116, 117, 118 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi có những điểm khác nhau sau:
Tiêu chí | Cổ phần phổ thông | Cổ phần ưu đãi |
Tính bắt buộc | Bắt buộc có | Không bắt buộc |
Cổ tức | Không ổn định, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh và số lợi nhuận của công ty | + Cổ phần ưu đãi biểu quyết: không ổn định, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty + Cổ phần ưu đãi cổ tức: được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. + Cổ phần ưu đãi hoàn lại: không ổn định, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty |
Quyền biểu quyết | Thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. | + Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. + Cổ phần ưu đãi cổ tức: không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020. + Cổ phần ưu đãi hoàn lại: không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020. |
Khả năng chuyển đổi | Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. | Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. |
Khả năng chuyển nhượng | Tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan. | + Cổ phần ưu đãi biểu quyết: không được chuyển nhượng cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế. + Cổ phần ưu đãi cổ tức: được quyền chuyển nhượng. + Cổ phần ưu đãi hoàn lại: được quyền chuyển nhượng. |
Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có những quyền gì?
Theo khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có những quyền sau:
+ Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
+ Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
+ Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.
+ Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình.
+ Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
+ Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi có gì khác nhau? (Hình từ Internet)
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi có những quyền gì?
Theo khoản 2 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có những quyền sau:
+ Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác.
+ Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác (trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế).
Theo khoản 2 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có những quyền sau:
+ Nhận cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
+ Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản.
+ Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này).
Theo Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có những quyền sau:
+ Được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
+ Có quyền như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?