Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES?

Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES bao gồm những gì?

Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES như sau:

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
1. Cơ quan cấp mã số
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES.
...

Như vậy, theo quy định thì cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES.

Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES?

Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES như sau:

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES bao gồm:

(1) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP;

(2) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
...
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;
c) Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4. Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.
5. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
...

Như vậy, trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES được thực hiện như sau:

- Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở.

+ Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;

- Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;

- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định trên.

Thực vật hoang dã nguy cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES?
Pháp luật
Xử lý mẫu vật sống các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES sau tịch thu như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp CITES?
Pháp luật
Xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES có điều kiện gì?
Pháp luật
Có thể kinh doanh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?
Pháp luật
Mẫu phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thực vật hoang dã nguy cấp
218 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thực vật hoang dã nguy cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực vật hoang dã nguy cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào