Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì?

Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì theo quy định? 11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế là những nhiệm vụ nào theo quy định của Luật Quản lý thuế?

Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế bao gồm:
a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
3. Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, cơ quan quản lý thuế bao gồm cơ quan thuế và cơ quan hải quan.

Trong đó:

- Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;

- Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì?

Cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải bảo đảm điều gì?

Căn cứ Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nguyên tắc quản lý thuế như sau:

Nguyên tắc quản lý thuế
1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý thu phải thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và quy định khác của pháp luật có liên quan, và phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế là nhiệm vụ nào?

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019, bao gồm:

(1) Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Quản lý thuế TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
Cơ quan quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế không?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Pháp luật
Quản lý hóa đơn, chứng từ có phải là nội dung quản lý thuế? Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn, chứng từ điện tử?
Pháp luật
Người nộp thuế có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan thuế tại văn bản điện tử như đối với văn bản giấy không?
Pháp luật
Chuẩn bị thanh tra kiểm tra hóa đơn tại các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng đúng không? Công văn 4902 tăng cường quản lý thuế thế nào?
Pháp luật
Quản lý thuế là gì? Trong công tác xây dựng lực lượng quản lý thuế, công chức quản lý thuế là người thế nào?
Pháp luật
Tài sản nào của cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế sẽ không bị kê biên?
Pháp luật
Trong quản lý thuế, Bộ Tài chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo quy định của pháp luật về thuế?
Pháp luật
Lực lượng quản lý thuế là gì? 04 quy định trong xây dựng lực lượng quản lý thuế bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý thuế
725 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế Cơ quan quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào