Cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được giao nhiệm vụ bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho anh hỏi, cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt cơ sở này là bao lâu? Câu hỏi của anh Minh Quang đến từ An Giang.

Cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 4 và điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 9 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp, bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
...
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp, bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ theo quy định.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
d) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, hoàn trả các khoản đã thu của người học và chịu mọi chi phí hoàn trả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;
đ) Buộc thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ đã cấp và chịu mọi chi phí liên quan đến việc thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Bên cạnh đó, tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt đối với tổ chức, trừ quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 11, khoản 1 và khoản 2 Điều 16, các khoản 1, 2 và 3 Điều 21, điểm a khoản 3 Điều 22, khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 27, điểm b khoản 1 Điều 30, khoản 1 Điều 34, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36 của Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân.

Như vậy, cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ theo quy định thì bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Đồng thời, buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển, hoàn trả các khoản đã thu của người học và chịu mọi chi phí hoàn trả đối với hành vi vi phạm trên. Trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước.

Và buộc thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ đã cấp và chịu mọi chi phí liên quan đến việc thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ đối với hành vi vi phạm trên.

BỒI DƯỠNG 11

Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (Hình từ Internet)

Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền xử phạt cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được giao nhiệm vụ không?

Theo khoản 2 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 39 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 và 5 Điều 6; khoản 4 Điều 10; khoản 3 Điều 18 Nghị định này trong trường hợp đối tượng vi phạm là người nước ngoài.
...

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 39 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
...
2. Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.
...

Đồng thời, theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các chức danh quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 41 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân vi phạm bằng 1/2 lần thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức vi phạm.

Theo đó, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền phạt tiền đến 75.000.000 đồng đối với tổ chức và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định 88/2022/NĐ-CP.

Vì vậy, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có quyền xử phạt cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ.

Thời hiệu xử phạt cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 88/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính và thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp là 01 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, cụ thể xử phạt cơ sở bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ là 01 năm.

Chức danh nghề nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính là gì? Mã số chức danh nghề nghiệp của kế toán viên chính?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên hạng 3? Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên để được thăng hạng lên kế toán viên chính?
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán của kế toán viên hạng III? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Được dùng chứng chỉ hành nghề để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp không? Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Bác sĩ chính (hạng II) lên Bác sĩ cao cấp (hạng I) thì phải đảm bảo những quy định gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông công lập từ 15/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
Pháp luật
V 07 01 03 là hạng chức danh nghề nghiệp gì? Điều kiện trở thành giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2?
Pháp luật
Việc xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức theo quy định mới được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp
804 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào