Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch là gì? Tổ chức cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia theo mấy chủ đề dữ liệu?

Cho tôi hỏi, cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia được tổ chức theo bao nhiêu chủ đề dữ liệu? Quy tắc gán mã nhận dạng của từng đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia? Câu hỏi của anh X.B (Quảng Bình).

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch là gì?

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch được giải thích tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT như sau:

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch là tập hợp có tổ chức các dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý thể hiện nội dung cơ bản về quy hoạch được xây dựng trên nên cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

Dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch cấp quốc gia được định dạng như thế nào?

Định dạng dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý của quy hoạch cấp quốc gia, được quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT như sau:

Định dạng dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch được đóng gói ở định dạng Geodatabase (*.gdb) hoặc theo chuẩn trao đổi dữ liệu địa lý *.xml, *.gml.
2. Kết quả trình bày dữ liệu không gian địa lý về quy hoạch theo định dạng: *.mxd, *.mpk, *.qgz.

Theo quy định trên, cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch được đóng gói ở định dạng Geodatabase (*.gdb) hoặc theo chuẩn trao đổi dữ liệu địa lý *.xml, *.gml.

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia được tổ chức theo bao nhiêu chủ đề dữ liệu?

Tổ chức dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định tại Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT như sau:

Tổ chức dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được đóng gói thành 01 gói Geodatabase (*.gdb) và được tổ chức theo 14 chủ đề dữ liệu như sau:
a) Kinh tế - xã hội và đầu tư;
b) Xây dựng;
c) Công nghiệp và thương mại;
d) Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Tài nguyên và môi trường
e) Văn hóa, thể thao và du lịch;
g) Giao thông vận tải;
h) Thông tin và truyền thông;
i) Khoa học và công nghệ;
k) Y tế;
l) Giáo dục và đào tạo;
m) Lao động - Thương binh và xã hội;
n) Quốc phòng, an ninh;
o) Ngoại giao.
2. Quy cách đặt tên gói dữ liệu, chủ đề dữ liệu, lớp dữ liệu và trường thông tin của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại mục 1 của Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Theo quy định trên, cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia được đóng gói thành 01 gói Geodatabase (*.gdb) và được tổ chức theo 14 chủ đề dữ liệu như sau:

- Kinh tế - xã hội và đầu tư;

- Xây dựng;

- Công nghiệp và thương mại;

- Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Tài nguyên và môi trường

- Văn hóa, thể thao và du lịch;

- Giao thông vận tải;

- Thông tin và truyền thông;

- Khoa học và công nghệ;

- Y tế;

- Giáo dục và đào tạo;

- Lao động - Thương binh và xã hội;

- Quốc phòng, an ninh;

- Ngoại giao.

Quy cách đặt tên gói dữ liệu, chủ đề dữ liệu, lớp dữ liệu và trường thông tin của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia thực hiện theo quy định tại mục 1 của Phụ lục III kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT.

Quy tắc gán mã nhận dạng của từng đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia như thế nào?

Quy tắc gán mã nhận dạng của đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT như sau:

Gán mã nhận dạng của đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải thực hiện việc gán mã nhận dạng là dãy mã số duy nhất xác định cho từng đối tượng địa lý.
2. Quy tắc gán mã nhận dạng của từng đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Như vậy, quy tắc gán mã nhận dạng của từng đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục III kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT, cụ thể:

Mã nhận dạng của mỗi đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh là dãy mã số duy nhất xác định từng đối tượng địa lý, bao gồm ba (03) phần được đặt liên tiếp nhau, cụ thể như sau:

- Phần thứ nhất là mã cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch, bao gồm 03 ký tự được quy định tại phần I Mục này;

- Phần thứ hai là mã tên kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý, bao gồm 04 ký tự quy định tại phần II Mục này;

- Phần thứ ba là số thứ tự của đối tượng địa lý cùng kiểu trong tập dữ liệu, bao gồm 08 chữ số Ả rập bắt đầu từ 00000001.

I. MÃ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA LÝ QUY HOẠCH

1. Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên cấp quy hoạch quy định như sau:

Cấp quy hoạch

G

Quy hoạch cấp quốc gia

V

Quy hoạch cấp vùng

T

Quy hoạch cấp tỉnh

2. Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập thay cho tên quy hoạch được quy định như sau:

- Đối với quy hoạch tổng thể quốc gia

Quy hoạch

01

Quy hoạch tổng thể quốc gia

- Đối với quy hoạch vùng

Quy hoạch

01

Quy hoạch vùng Trung du miền núi phía Bắc

02

Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Hồng

03

Quy hoạch vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

04

Quy hoạch vùng Tây Nguyên

05

Quy hoạch vùng Đông Nam Bộ

06

Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Đối với quy hoạch tỉnh, được gán theo mã số đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

II. MÃ TÊN KIỂU ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh bao gồm 05 ký tự được đặt liên tiếp nhau theo quy định như sau:

1. Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu được quy định như sau:

Chủ đề

L

Kinh tế -xã hội và đầu tư

M

Xây dựng

N

Công nghiệp và thương mại

P

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Q

Tài nguyên và môi trường

R

Văn hóa, thể thao và du lịch

S

Giao thông vận tải

T

Thông tin và truyền thông

U

Khoa học và công nghệ

V

Y tế

W

Giáo dục và đào tạo

X

Lao động - Thương binh và xã hội

Y

Quốc phòng, an ninh

Z

Ngoại giao

3. Ký tự tiếp theo là chữ cái Latinh viết hoa thay cho phân loại nhóm đối tượng dữ liệu được quy định như sau:

Phân loại dữ liệu

H

Dữ liệu hiện trạng

Q

Dữ liệu định hướng phát triển

K

Dữ liệu khác

4. Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong nhóm đối tượng dữ liệu hiện trạng, dữ liệu định hướng phát triển, dữ liệu khác.

Mã tên của các kiểu đối tượng địa lý chính của cơ sở dữ liệu quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quy định tại Mục 3 của Phụ lục này.

Ví dụ: T19-MH02-00000001

- T19 là mã cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tỉnh Thái Nguyên, trong đó: T là ký tự viết tắt cho quy hoạch tỉnh; 19 là ký tự viết tắt cho tỉnh Thái Nguyên;

- MH01 là mã tên kiểu đối tượng địa lý về Hiện trạng hệ thống đô thị, trong đó: M là ký tự viết tắt cho chủ đề dữ liệu về Xây dựng; H là ký tự viết tắt cho nhóm dữ liệu hiện trạng; 01 là số thứ tự của kiểu đối tượng địa lý (Hiện trạng hệ thống đô thị) trong nhóm dữ liệu hiện trạng.

- 00000001 là số thứ tự của đô thị thứ nhất trong tập dữ liệu về Hiện trạng hệ thống đô thị.

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch là gì? Tổ chức cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia theo mấy chủ đề dữ liệu?
Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 như thế nào?
Pháp luật
Dữ liệu nền địa lý là gì? Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia có những tỷ lệ nào?
Pháp luật
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia có các loại tỷ lệ nào tương ứng được thành lập cho khu vực nào?
Pháp luật
Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia được thực hiện phải đảm bảo những yêu cầu gì và bằng phương thức nào?
Pháp luật
QCVN 71:2022/BTNMT: Mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần?
Pháp luật
QCVN 71:2022/BTNMT: Đối tượng, chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
974 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào