Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định mới nhất được hiểu là gì?
- Việc quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân đúng không?
- Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm có những thông tin nào của cá nhân?
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định mới nhất được hiểu là gì?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định mới nhất được hiểu là cơ sở dữ liệu dùng chung, tập hợp thông tin của công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được số hóa, chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân? (Hình từ Internet)
Việc quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân đúng không?
Căn cứ Điều 4 Luật Căn cước 2023 quy định về nguyên tắc quản lý căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:
Nguyên tắc quản lý căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân.
4. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, duy trì, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng hiệu quả, lưu trữ lâu dài.
Như vậy, theo quy định trên thì việc quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Ngoài ra, việc quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư còn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
- Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, duy trì, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng hiệu quả, lưu trữ lâu dài.
Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo yêu cầu gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Căn cước 2023, việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
(1) Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
(2) Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật, bảo đảm hoạt động ổn định, liên tục.
(3) Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân, thuận lợi cho việc thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng.
(4) Bảo đảm kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu khác, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
(5) Bảo đảm quyền khai thác thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
(6) Bảo đảm lưu trữ đầy đủ thông tin của người dân trong các lần thu thập, cập nhật, điều chỉnh trong cơ sở dữ liệu.
Trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm có những thông tin nào của cá nhân?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Căn cước 2023, trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm có những thông tin sau đây của cá nhân:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
- Tên gọi khác.
- Số định danh cá nhân.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Giới tính.
- Nơi sinh.
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Quốc tịch.
- Nhóm máu.
- Số chứng minh nhân dân 09 số.
- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
- Nơi thường trú.
- Nơi tạm trú.
- Nơi ở hiện tại.
- Tình trạng khai báo tạm vắng.
- Số hồ sơ cư trú.
- Tình trạng hôn nhân.
- Mối quan hệ với chủ hộ.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
- Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?