Có thể dùng bản sao chứng minh nhân dân có công chứng để vay tiền không? Bản sao chứng minh nhân dân có công chứng có thời hạn trong bao lâu?

Lúc trước tôi có đi xin việc làm thêm tại một quán ăn, họ yêu cầu tôi nộp 1 bản sao chứng minh nhân dân công chứng. Tôi làm được 2 tuần thì họ kiếm cớ đuổi và giữ lại chứng minh nhân dân bản sao có công chứng không chịu trả cho tôi. Như vậy cho tôi hỏi nếu tôi bị người khác giữ chứng minh nhân dân bản sao photo công chứng, thì bản sao đó họ có thể sử dụng để vay tiền hay làm việc xấu được không ạ, nếu dính vào những việc như vậy thì phải giải quyết sao cho đúng luật?

Bản sao chứng minh nhân dân có công chứng có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác."

Theo quy định trên bản sao chứng thực có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch. Do vậy bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Giấy chứng minh nhân dân (15 năm) thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng. Như vậy, do chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm, nên thời hạn có giá trị sử dụng đối với bản sao giấy chứng minh nhân dân được chứng thực theo quy định của pháp luật, được xác định theo thời hạn có giá trị sử dụng “còn lại” của bản chính giấy chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.

Có thể dùng bản sao chứng minh nhân dân có công chứng để vay tiền không?

Có thể dùng bản sao chứng minh nhân dân có công chứng để vay tiền không?

Có thể dùng bản sao chứng minh nhân dân có công chứng để vay tiền không?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch."

Theo đó tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao
1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết."

Như vậy, trường hợp bạn bị người khác giữ bản sao chứng minh nhân dân có công chứng thì họ không thể dùng giấy tờ này để vay tiền vì các giao dịch phải có sự đối chiếu với bản chính, họ không giữ bản chính thì không có căn cứ đối chiếu. Trường hợp nếu xảy ra vấn đề bị sử dụng thông tin để vay tiền bạn liên hệ tới công an để được hỗ trợ.

Thẩm quyền chứng thực bản sao chứng minh nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà."

Như vậy, bạn có thể chứng thực bản sao chứng minh nhân dân tại bất kỳ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không phụ thuộc vào nơi cấp chứng minh nhân dân trước đây.

Chứng minh nhân dân Tải trọn bộ các quy định về Chứng minh nhân dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND cũ, mất CMND? Tra cứu số CMND từ mã QR của CCCD gắn chíp?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân? Mẫu này được in trên khổ giấy nào theo quy định mới?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân nào có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024? Trường hợp nào CCCD bắt buộc cấp lại từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân hiện nay sẽ hết hạn sử dụng khi Luật Căn cước 2023 có hiệu lực đúng không?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân khi nào hết hạn? Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân thì mất bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân đã hết hạn nhưng chưa đổi sang thẻ căn cước công dân thì có bị phạt hay không?
Pháp luật
Giấy Chứng minh nhân dân bao lâu hết hạn? Cơ sở dữ liệu căn cước công dân thu thập, cập nhật thông tin gì về CMND?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp giấy chứng minh nhân dân không? Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đi làm bị giữ chứng minh nhân dân thì phải làm sao? Mức xử phạt đối với hành vi không trả lương được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng minh nhân dân
9,275 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng minh nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào