Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ gì và người thân nào được nhận những chế độ này?

Bố em làm Công an viên đã được hơn 15 năm, và đã được nhận kỷ niệm chương. Nhưng hiện nay bố em mất do tai nạn trong lúc làm nhiệm vụ. Vậy ban tư vấn cho em hỏi bố em được hưởng chế độ gì ạ? Và người thân của Công an viên phải như thế nào được nhận những chế độ này?

Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ gì?

Căn cứ điểm d khoản 7 Điều 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP quy định:

"Điều 7. Chế độ, chính sách đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên
...
7. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên bị tai nạn trong làm nhiệm vụ, trong khi tập trung đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp Luật, nghiệp vụ hoặc trên đường đi làm nhiệm vụ, trên đường đi, về nơi tập trung huấn luyện, bồi dưỡng chính trị, pháp Luật, nghiệp vụ theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền thì được hưởng các chế độ như sau:
a) Được thanh toán chi phí y tế trong quá trình sơ cứu, cấp cứu đến khi Điều trị ổn định thương tật, xuất viện;
b) Sau khi Điều trị, được Ủy ban nhân dân xã giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa theo quy định của pháp Luật.
Trường hợp người có tham gia bảo hiểm xã hội thì thực hiện trợ cấp một lần hoặc hàng tháng theo quy định của pháp Luật về bảo hiểm xã hội. Trường hợp người chưa tham gia bảo hiểm xã hội bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được hưởng chế độ trợ cấp một lần, mức trợ cấp do Bộ Công an và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể;
c) Người bị tai nạn làm khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng, biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, học tập gặp nhiều khó khăn thì được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp Luật đối với người tàn tật;
d) Trường hợp bị chết, kể cả chết trong thời gian Điều trị lần đầu, nếu người bị chết có tham gia bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định của pháp Luật về bảo hiểm xã hội; trường hợp người bị chế chưa tham gia bảo hiểm xã hội thì người chịu trách nhiệm mai táng được nhận tiền mai táng bằng 08 (tám) tháng lương tối thiểu và gia đình của người đó được trợ cấp một lần bằng 05 (năm) tháng lương tối thiểu.
..."

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trường hợp bố chị mất có tham gia BHXH thì được nhận theo BHXH, trường hợp không tham gia BHXH thì gia đình chị được nhận tiền mai táng bằng 08 (tám) tháng lương tối thiểu và gia đình chị được trợ cấp một lần bằng 05 (năm) tháng lương tối thiểu.

Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ gì?

Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ gì? (Hình ảnh Internet)

Trường hợp Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ có tham gia BHXH thì được nhận tiền trợ cấp như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bố chị được nhận một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà bố chị mất;

Theo khoản 2 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thân nhân của bố chị (không quá 04 người) được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trong đó mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Tuy nhiên theo khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì phải thuộc một trong các trường hợp sau mới đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

- Đang hưởng lương hưu;

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

Thân nhân của Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ có tham gia BHXH thì phải như nào mới được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

"Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
...
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công."
Công an viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ, chính sách đối với công an viên bây giờ quy định ra sao? Tham gia công an xã thì có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự nữa không?
Pháp luật
Công an viên hoạt động không chuyên trách ở xã có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc không?
Pháp luật
Mức phụ cấp đối với trưởng thôn, thôn đội trưởng và công an viên hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Công an viên cấp xã? Công an viên cấp xã có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ gì và người thân nào được nhận những chế độ này?
Pháp luật
Chế độ của Công an viên được quy định như thế nào? Tiêu chuẩn tuyển chọn làm Công an viên quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an viên
3,296 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào