Công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn có được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay không?

Tôi muốn hỏi là công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn có được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay không? Nếu công chức thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự thì có được tình nguyện tham gia hay không? - câu hỏi của anh Tuấn (Cần Thơ)

Công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
...

Theo quy định cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình.

Trường hợp được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên thì được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình.

Như vậy, công chức chỉ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu xung phong và được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

miễn nghĩa vụ quân sự

Công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn có được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay không? (Hình từ Internet)

Nếu công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự thì có được tình nguyện tham gia hay không?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.Theo quy định công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Như vậy, nếu công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự mà có mong muốn được tham gia thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Để đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự thì công chức cần đạt những tiêu chuẩn như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định để đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự thì công chức cần đạt những tiêu chuẩn như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có anh, chị, em đã đi nghĩa vụ thì có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay là ai? Công dân thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự mà có mong muốn được tham gia thì có được không?
Pháp luật
Chính quyền địa phương có bắt buộc công khai danh sách miễn gọi nhập ngũ? Nếu có thì niêm yết công khai tại đâu?
Pháp luật
Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Có miễn nghĩa vụ quân sự đối với con một trong gia đình có bố là người nhiễm chất độc da cam hay không?
Pháp luật
Người đã từng mắc bệnh động kinh thì có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Khi đi khám nghĩa vụ quân sự có phải mang theo lệnh gọi khám sức khỏe không?
Pháp luật
Cán bộ nhà nước làm việc ở đâu thì được miễn nghĩa vụ quân sự? Thời gian tối thiểu công tác là mấy năm?
Pháp luật
Con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động 85% có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Công chức công tác ở xã đặc biệt khó khăn có được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định hiện nay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn nghĩa vụ quân sự
1,385 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào