Công chức được bổ nhiệm chức danh Kiểm dịch viên chính thực vật được áp dụng hệ số lương loại mấy?
Công chức được bổ nhiệm chức danh Kiểm dịch viên chính thực vật được áp dụng hệ số lương loại mấy?
Theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định, công chức được bổ nhiệm chức danh Kiểm dịch viên chính thực vật được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
Mức lương cụ thể của Kiểm dịch viên chính thực vật bao nhiêu?
Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) mức lương của Kiểm dịch viên chính thực vật (công chức loại A2.2) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
Hệ số lương | Công chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,40 | 5.960.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 6.466.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 6.973.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 7.479.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 7.986.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 8.493.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 8.999.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 9.506.200 |
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Hệ số lương | Công chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,40 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Công chức được bổ nhiệm chức danh Kiểm dịch viên chính thực vật được áp dụng hệ số lương loại mấy? (Hình từ Internet)
Kiểm dịch viên chính thực vật thực hiện các nhiệm vụ thế nào?
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định như sau:
Kiểm dịch viên chính thực vật
...
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và nội địa của cơ quan thuộc lĩnh vực được giao.
b) Phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật và đối tượng phải kiểm soát, xác minh các trường hợp nghi ngờ về các dịch hại thuộc diện điều chỉnh mới phát hiện.
c) Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu, thông tin, đánh giá tình hình, đúc rút kinh nghiệm về kiểm dịch thực vật trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; đề xuất chủ trương biện pháp bổ sung, sửa đổi các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
d) Cụ thể hóa các quy định chung về kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho phù hợp với tình hình, địa bàn công tác.
đ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật.
e) Chủ trì tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật, việc phát hiện ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.
g) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về kiểm dịch thực vật và ứng dụng tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế trong lĩnh vực được phân công.
h) Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng, chiếu xạ và các biện pháp xử lý khác trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
i) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về kiểm dịch thực vật.
k) Tham gia xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật cho các ngạch công chức thấp hơn.
l) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
...
Theo đó, Kiểm dịch viên chính thực vật thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?