Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ là bao lâu?

Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải là bao lâu? Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan được quy định như thế nào?

Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Hải quan 2014 quy định thủ tục hải quan như sau:

Thủ tục hải quan
...
2. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
b) Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
c) Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Như vậy, theo quy định thì khi làm thủ tục hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm như sau:

- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

- Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan?

Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải là bao lâu?

Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định tại Điều 23 Luật Hải quan 2014 như sau:

Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật này.
2. Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
c) Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.
3. Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
4. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.

Theo đó, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan được quy định như sau:

- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan được quy định như thế nào?

Theo đó, tại Điều 19 Luật Hải quan 2014 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan như sau:

(1) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ hải quan và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

(2) Hướng dẫn người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu.

(3) Thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan;

Giám sát việc mở, đóng, chuyển tải, xếp dỡ hàng hóa tại địa điểm làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan thì yêu cầu chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải, người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được ủy quyền thực hiện các yêu cầu để kiểm tra, khám xét hàng hóa, phương tiện vận tải theo quy định của Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(4) Lấy mẫu hàng hóa với sự có mặt của người khai hải quan để cơ quan hải quan phân tích hoặc trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra hải quan.

(5) Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa.

(6) Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng tuyến đường, đúng thời gian, dừng đúng nơi quy định.

(7) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Công chức hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức quản lý thuế có bao gồm công chức hải quan? Nghiêm cấm công chức hải quan bao che, thông đồng để gian lận thuế?
Pháp luật
Hành vi công chức hải quan không được làm trong lĩnh vực hải quan? Chính sách của Nhà nước về hải quan?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật buộc thôi việc thì có được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan sau khi nghỉ việc không?
Pháp luật
Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên cao cấp bị kỷ luật cách chức mà còn tái phạm thì sẽ không được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan đúng không?
Pháp luật
Công chức hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan? Thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ là bao lâu?
Pháp luật
Nữ viên chức công tác trong ngành Hải quan có được mặc quần bò khi đi làm không? Có được phép cho trang phục khi không dùng đến không?
Pháp luật
Biển tên công chức hải quan được quy định như thế nào? Khi thực hiện nhiệm vụ công chức hải quan có cần mang biển tên không?
Pháp luật
Công chức hải quan có được tự ý tìm hiểu công việc của người khác và tự tiện xem tài liệu nơi mình không có phận sự không?
Pháp luật
Công chức hải quan khi mặc trang phục có đội mũ hải quan phải chào như thế nào? Trong công việc công chức hải quan cấp dưới xưng hô với cấp trên bằng chủ ngữ gì?
Pháp luật
Công chức hải quan có được sử dụng tiền bạc của nhà nước do Bộ Tài chính cấp trong thực thi công vụ cho các mục đích cá nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức hải quan
837 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào