Công chức, viên chức có được hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng nếu bị khuyết tật hay không? Quy định cụ thể như thế nào?

Quy định cụ thể về cán bộ, công chức, viên chức đang còn công tác mà được xét hưởng chế độ bảo trợ xã hội hàng tháng (Người khuyết tật) không ạ? Hiện nay tôi muốn biết mức trợ cấp xã hội được quy định như thế nào? Có được trợ cấp chuẩn hàng tháng hay không? Tôi xin cảm ơn!

Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng dành cho người khuyết tật ra sao?

Căn cứ Điều 44 Luật Người khuyết tật 2010 quy định về trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng như sau:

- Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

+ Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này;

+ Người khuyết tật nặng.

- Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng bao gồm:

+ Gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người đó;

+ Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;

+ Người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều này đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

- Người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều này là trẻ em, người cao tuổi được hưởng mức trợ cấp cao hơn đối tượng khác cùng mức độ khuyết tật.

- Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với từng loại đối tượng theo quy định tại Điều này do Chính phủ quy định."

Như vậy, nếu thuộc các đối tượng nêu trên thì sẽ được hưởng trợ cấp xã hội, trợ cấp hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, không phân biệt người đó có phải là cán bộ, công chức, viên chức hay không.

Trợ cấp khuyết tật

Trợ cấp khuyết tật 

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

- Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:

+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:

- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;

- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.

+ Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:

- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.

+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:

Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.

+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:

- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;

- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;

- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.

+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:

- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;

- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;

- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;

- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.

+ Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.

- Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Mức chuẩn trợ giúp xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội như sau:

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

- Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

+ Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Như vậy, mức chuẩn trợ cấp xã hội hiện nay là 360.000 đồng/tháng.

Khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ số tính mức trợ cấp đối với người khuyết tật đặt biệt nặng được nhận nuôi tại cộng đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Học sinh khuyết tật có được tuyển thẳng vào trường trung học phổ thông công lập mà không cần phải qua thi tuyển không?
Pháp luật
Trẻ em dưới 6 tuổi bị tim bẩm sinh phức tạp (đảo gốc động mạch), mổ hở sửa toàn bộ thì Hội đồng xác định mức độ khuyết tật từ chối đánh giá mức độ khuyết tật có đúng không?
Pháp luật
Gia đình không đồng ý với kết quả giám định khuyết tật trí tuệ của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mức độ khuyết tật được xác định như thế nào? Trách nhiệm xác định mức độ khuyết tật thuộc về ai?
Pháp luật
Giáo dục người khuyết tật được quy định như thế nào? Phương thức giáo dục người khuyết tật?
Pháp luật
Để yêu cầu thực hiện việc xác định mức độ khuyết tật đối với người bị tâm thần thì cần hồ sơ gì?
Pháp luật
Khi xác định mức độ khuyết tật thì có tiến hành lấy mẫu hoặc lấy máu để xét nghiệm gì không?
Pháp luật
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật do ai thành lập? Xác định mức độ khuyết tật thông qua những phương pháp nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức có được hưởng trợ cấp khuyết tật hàng tháng nếu bị khuyết tật hay không? Quy định cụ thể như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khuyết tật
2,889 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khuyết tật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khuyết tật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào