Công nhân viên chức quốc phòng được cấp chứng minh của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng giống như chứng minh nhân dân đúng không?
- Mỗi công nhân viên chức quốc phòng được cấp bao nhiêu chứng minh của Bộ Quốc phòng?
- Công nhân viên chức quốc phòng được cấp chứng minh của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng giống như chứng minh nhân dân đúng không?
- Chứng minh của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng hết hạn thì cần làm gì?
Mỗi công nhân viên chức quốc phòng được cấp bao nhiêu chứng minh của Bộ Quốc phòng?
Mỗi công nhân viên chức quốc phòng được cấp bao nhiêu chứng minh của Bộ Quốc phòng, thì theo Điều 4 Nghị định 59/2016/NĐ-CP như sau:
Nguyên tắc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Mỗi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được cấp một Chứng minh, có số hiệu Chứng minh riêng từ dữ liệu do Bộ Quốc phòng quản lý.
Theo đó, mỗi công nhân viên chức quốc phòng chỉ được cấp 01 chứng minh của Bộ Quốc phòng, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Bộ Quốc phòng quản lý.
Công nhân viên chức quốc phòng (Hình từ Internet)
Công nhân viên chức quốc phòng được cấp chứng minh của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng giống như chứng minh nhân dân đúng không?
Thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân được quy định tại Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP như sau:
Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; họ và tên cha; họ và tên mẹ; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
Thời hạn sử dụng của chứng minh của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng có thời hạn được quy định tại Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP như sau:
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Như vậy, thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân là 15 năm còn thời hạn sử dụng chứng mình của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng là 12 năm.
Trường hợp thời gian phục vụ của công nhân viên chức quốc phòng còn dưới 12 năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.
Do đó, công nhân viên chức quốc phòng được cấp chứng minh của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng ngắn hơn so với chứng minh nhân dân.
Chứng minh của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng hết hạn thì cần làm gì?
Chứng minh của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng hết hạn thì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP như sau:
Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Cấp đổi trong trường hợp sau đây:
a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;
b) Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng;
c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
3. Cấp lại trong trường hợp bị mất Chứng minh.
Theo đó, chứng minh của Bộ Quốc phòng cấp cho công nhân viên chức quốc phòng hết hạn thì sẽ được cấp đổi.
Để được cấp đổi chứng minh thì công nhân viên chức quốc phòng cần điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự sau đây:
(1) Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý công nhân viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh công nhân viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
(2) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo điểm (1) đối với công nhân viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh công nhân viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?