Công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng là bao lâu?
- Chánh Thanh tra UBCKNN có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng không?
Công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký công ty đại chúng được quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định 156/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến 01 tháng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng từ trên 01 tháng đến 03 tháng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng từ trên 03 tháng đến 06 tháng.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng từ trên 06 tháng đến 12 tháng.
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng từ trên 12 tháng đến 24 tháng;
b) Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng có thông tin không chính xác về hoạt động kinh doanh, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký công ty đại chúng.
6. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng từ trên 24 tháng đến 36 tháng.
7. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng hoặc không nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng.
8. Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, xác nhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ điều kiện là công ty đại chúng trong hồ sơ đăng ký công ty đại chúng.
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khác phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp thông tin chính xác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
b) Buộc dừng thực hiện thủ tục đăng ký công ty đại chúng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.
Mức phạt này áp dụng đối với tổ chức vi phạm trường hợp cá nhân vi phạm mức phạt sẽ bằng 1/2 mức phạt tổ chức (theo điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định 156/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 128/2021/NĐ-CP).
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng có thể bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
Công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng là bao lâu?
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán được căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 156/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 128/2021/NĐ-CP) như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...
Dẫn chiếu theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...
Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng là 02 năm.
Chánh Thanh tra UBCKNN có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng không?
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chánh Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 156/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 37 Điều 1 Nghị định 128/2021/NĐ-CP) như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Chánh Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân;
c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại Khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
d) Đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định này;
đ) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
...
Như vậy, Chánh Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty cổ phần chậm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng trên 36 tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?