Công ty đại chúng chào bán trái phiếu ra công chúng thì bản cáo bạch nộp kèm hồ sơ đăng ký phải có chữ ký của những ai?

Cho tôi hỏi công ty đại chúng muốn chào bán trái phiếu để huy động vốn thì cần vốn điều lệ là bao nhiêu? Hồ sơ chào bán trái phiếu cần những giấy tờ nào ngoài bản cáo bạch và phiếu đăng ký chào bán? Bản cáo bạch trong hồ sơ đăng ký cần có những chữ ký của ai thì mới hợp lệ? Câu hỏi của anh Đình Tài từ Đồng Nai

Công ty đại chúng muốn chào bán trái phiếu ra công chúng thì cần có bao nhiêu vốn điều lệ?

Công ty đại chúng muốn chào bán trái phiếu ra công chúng thì cần có bao nhiêu vốn điều lệ?

Công ty đại chúng muốn chào bán trái phiếu ra công chúng thì cần có bao nhiêu vốn điều lệ? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 19 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng như sau:

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán.
2. Tổ chức phát hành hoặc trái phiếu đăng ký chào bán phải được xếp hạng tín nhiệm bởi tổ chức xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; hoặc
b) Tổng dư nợ trái phiếu theo mệnh giá tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

Dẫn chiếu Điều 15 Luật Chứng khoán 2014 quy định như sau:

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:
a) Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
c) Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
d) Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành
...

Theo đó, công ty đại chúng muốn phát hành trái phiếu ra công chúng thì phải có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.

Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng để huy động vốn cần những giấy tờ nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng như sau:

Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, thông qua việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
a) Phương án phát hành phải nêu rõ: loại trái phiếu chào bán, số lượng trái phiếu từng loại chào bán, lãi suất trái phiếu hoặc nguyên tắc xác định lãi suất trái phiếu; kỳ hạn trái phiếu;
b) Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
4. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó: trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề; trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán.
5. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
6. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
7. Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành hoặc đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có).
8. Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc triển khai niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
9. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
10. Tài liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d, g khoản 3 Điều 18 Luật Chứng khoán và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.

Như vậy, hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng nhằm huy động vốn gồm: giấy đăng ký chào bán trái phiếu; bản cáo bạch; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, thông qua việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán....và các giấy tờ tài liệu khác theo quy định nêu trên.

Lưu ý: trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.

Công ty đại chúng chào bán trái phiếu ra công chúng thì bản cáo bạch nộp kèm hồ sơ đăng ký phải có chữ ký của những ai?

Căn cứ khoản 4 Điều 19 Luật Chứng khoán 2019 quy định về chữ ký trong bán cáo bạch như sau:

Bản cáo bạch
...
3. Chữ ký trong Bản cáo bạch thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, Bản cáo bạch phải có chữ ký của những người sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc (Giám đốc); Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành; người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có). Trường hợp ký thay phải có văn bản ủy quyền;
b) Đối với việc chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, Bản cáo bạch phải có chữ ký của những người sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có). Trường hợp ký thay phải có văn bản ủy quyền.
...

Theo đó, đối với việc công ty đại chúng chào bán trái phiếu ra công chúng thì bản cáo bạch nộp kèm hồ sơ đăng ký phải có chữ ký của những người sau đây:

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;

+ Tổng giám đốc (Giám đốc);

+ Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành;

+ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có).

Trường hợp ký thay phải có văn bản ủy quyền.

Chào bán trái phiếu
Chào bán trái phiếu ra công chúng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu theo Thông tư 76/2024 áp dụng từ 25/12 như thế nào?
Pháp luật
Đại diện người sở hữu trái phiếu là ai? Đại diện người sở hữu trái phiếu có trách nhiệm gì theo quy định?
Pháp luật
Thông tin trên phương án phát hành trong hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng của công ty đại chúng là gì?
Pháp luật
Chào bán trái phiếu ra công chúng có phải là hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng không?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại thị trường trong nước là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi tại thị trường trong nước của công ty chứng khoán?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng của công ty cổ phần mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bản cáo bạch chào bán trái phiếu ra công chúng của công ty đại chúng mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản cáo bạch chào bán trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chào bán trái phiếu
1,744 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chào bán trái phiếu Chào bán trái phiếu ra công chúng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chào bán trái phiếu Xem toàn bộ văn bản về Chào bán trái phiếu ra công chúng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào