Công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ có thuộc trường hợp cho thuê lại lao động và cần giấy phép cho thuê lại lao động không?
- Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?
- Công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ có thuộc trường hợp cho thuê lại lao động và cần giấy phép cho thuê lại lao động không?
- Cần thỏa mãn các điều kiện nào để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định ra sao?
Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?
Các nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động được quy định Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
- Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
+ Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
+ Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
+ Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
- Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
+ Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
+ Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
+ Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
- Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ có thuộc trường hợp cho thuê lại lao động và cần giấy phép cho thuê lại lao động không?
Công ty kinh doanh dịch vụ bảo vệ có thuộc trường hợp cho thuê lại lao động và cần giấy phép cho thuê lại lao động không?
Theo định nghĩa tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 thì cho thuê lại lao động và hoạt động cho thuê lại lao động được hiểu như sau:
- Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
- Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Theo đó sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: Công ty A ký hợp đồng với công ty B để thỏa thuận rằng sẽ cung cấp dịch vụ bảo vệ cho công ty B (ký hợp đồng dịch vụ). Sau đó A sẽ tự bố trí người của mình để thực hiện bảo vệ theo yêu cầu của B. Những bảo vệ này sẽ do A quản lý và điều động. Như vậy, công ty cần đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- TH2: Công ty A ký hợp đồng với B để thỏa thuận rằng sẽ cung cấp cho công ty B một số lượng bảo vệ nhất định để B tự bố trí thực hiện bảo vệ theo nhu cầu của mình (ký hợp đồng cho thuê lại lao động). Khi đó những bảo vệ này sẽ do B quản lý và điều đồng phù hợp với nhu cầu của mình. Như vậy, công ty cần có Giấy phép cho thuê lại lao động.
Đối với trường hợp bạn nêu thì công ty A cần 4 đến 5 chốt bảo vệ tại các vị trí B và C theo trộn gói dịch vụ 20tr/tháng, công ty bạn sẽ bố trí người theo yêu cầu của công ty A. Đây là cung ứng dịch vụ bảo vệ, không cần có Giấy phép cho thuê lại lao động.
Cần thỏa mãn các điều kiện nào để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau đây để được cấp Giấy phép, cụ thể:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
+ Không có án tích;
+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định ra sao?
Theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
- Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
+ Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
+ Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
+ Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Tải về mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?