Công ty tài chính tổng hợp là gì? Công ty tài chính tổng hợp được thành lập, mua lại công ty nào?
Công ty tài chính tổng hợp là gì?
Theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì:
Công ty tài chính tổng hợp là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các hoạt động theo quy định tại Mục 3 Chương V của Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Trong đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được định nghĩa tại khoản 41 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 là tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành.
Công ty tài chính tổng hợp là gì? Công ty tài chính tổng hợp được thành lập, mua lại công ty nào? (Hình từ Internet)
Công ty tài chính tổng hợp được thành lập, mua lại công ty nào?
Căn cứ tại Điều 118 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 về góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính tổng hợp:
Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính tổng hợp
1. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, quỹ đầu tư.
3. Công ty tài chính tổng hợp chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
5. Công ty tài chính tổng hợp thành lập công ty con, công ty liên kết theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, công ty tài chính tổng hợp chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Ngoài ra, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính tổng hợp trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
07 Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp?
07 Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp được quy định tại Điều 115 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, cụ thể như sau:
(1) Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức.
(2) Phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn của tổ chức.
(3) Cho vay.
(4) Bảo lãnh ngân hàng.
(5) Chiết khấu, tái chiết khấu.
(6) Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính.
(7) Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính tổng hợp được quy định như thế nào?
Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính tổng hợp được quy định tại Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, cụ thể:
(1) Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
- Nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác thực hiện hoạt động cấp tín dụng của công ty tài chính tổng hợp đó;
- Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu doanh nghiệp; mua, bán giấy tờ có giá khác, trừ mua, bán giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
- Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối;
- Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản của khách hàng;
- Dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán;
- Tư vấn về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.
(2) Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác sau đây theo quy định của pháp luật có liên quan:
- Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
- Phát hành trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
- Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
(3) Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng ngoài các hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?