Công ty TNHH 2 thành viên có bắt buộc lưu giữ sổ đăng ký thành viên không? Nếu có thì sổ được lưu giữ ở đâu?
- Công ty TNHH 2 thành viên có bắt buộc lưu giữ sổ đăng ký thành viên không? Nếu có thì sổ được lưu giữ ở đâu?
- Sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành viên gồm những nội dung nào?
- Thành viên công ty TNHH 2 thành viên sở hữu bao nhiêu % vốn điều lệ thì được sao chụp sổ đăng ký thành viên của công ty?
Công ty TNHH 2 thành viên có bắt buộc lưu giữ sổ đăng ký thành viên không? Nếu có thì sổ được lưu giữ ở đâu?
Việc công ty TNHH 2 thành viên có bắt buộc lưu giữ sổ đăng ký thành viên không, theo quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
1. Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;
d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;
đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.
2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Đồng thời theo khoản 4 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Sổ đăng ký thành viên
...
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
...
Theo quy định trên, công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc lưu giữ sổ đăng ký thành viên tại trụ sở chính của công ty.
Sổ đăng ký thành viên (Hình từ Internet)
Sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành viên gồm những nội dung nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH 2 thành viên phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Và theo khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020, sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành viên gồm những nội dung sau:
(1) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
(2) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức.
(3) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên.
(4) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức.
(5) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên sở hữu bao nhiêu % vốn điều lệ thì được sao chụp sổ đăng ký thành viên của công ty?
Người có quyền kiểm tra, xem xét Sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:
Quyền của thành viên công ty
...
2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;
b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;
d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên quy định thì có thể sao chụp Sổ đăng ký thành viên của công ty
Trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền sao chụp Sổ đăng ký thành viên của công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?