Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên được giải thể theo trình tự nào? Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên ở đâu?

Em cho chị hỏi thủ tục giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên được thực hiện như thế nào? Trình tự cụ thể các bước được thực hiện ra sao? Hồ sơ gồm những gì? - Câu hỏi của chị Thanh Nguyễn

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên được giải thể theo trình tự nào?

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp;

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể;

Bước 3: Thanh lý tài sản và các khoản nợ của doanh nghiệp;

Bước 4: Làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể;

Bước 5: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

- Trình tự các bước được thực hiện cụ thể như sau:

I. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Căn cứ vào Điều 58 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 59 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

- Quyết định giải thể phải được Hội đồng thành viên của công ty thông qua. Theo đó, quyết định giải thể chỉ được thông qua nếu được số phiếu đại diện từ 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp trở lên tán thành.

- Trường hợp điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định giải thể công ty phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.

Quyết định giải thể phải có các nội dung chủ yếu sau:

(1) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

(2) Lý do giải thể;

(3) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty (thời hạn này không được quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể);

(4) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp lao động;

(5) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, công ty phải thực hiện thủ tục Thông báo giải thể đến Sở Kế hoạch Đầu tư, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp.

II. Thông báo công khai quyết định giải thể

Căn cứ vào Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, công ty phải gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

Thông báo về việc giải thể bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu II- 22, ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty;

(3) Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty;

(4) Phương án giải quyết nợ (nếu có);

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty và Phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ bao gồm các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của chủ nợ;

- Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó;

- Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính sẽ thông báo tình trạng công ty đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể. Đồng thời, gửi thông tin về việc công ty đăng ký giải thể cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty.

Lưu ý: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, công ty còn phải thực hiện các công việc sau:

- Gửi Quyết định giải thể và biên bản họp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người lao động trong doanh nghiệp.

- Niêm yết công khai Quyết định giải thể tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng địa diện của công ty.

III. Thanh lý tài sản và các khoản nợ của doanh nghiệp

Căn cứ vào khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020:

Hội đồng thành viên trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác.

Trường hợp sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp mà vẫn còn tài sản thì phần còn lại được chia cho thành viên theo tỷ lệ sở hữu vốn góp.

Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

IV. Làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể

Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, Điều 16 Thông tư 105/2020/TT-BTCĐiều 38 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019.

- Doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại phòng đăng ký kinh doanh, cụ thể:

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc khi người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh gồm:

(1) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC);

(2) Các loại giấy tờ khác.

Lưu ý: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các đơn vị trực thuộc phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Nếu vẫn tiếp tục sử dụng trong khi doanh nghiệp đã chấm dứt mã số thuế thì được coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.

Trong trường hợp sau khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động mà đơn vị trực thuộc vẫn tiếp tục hoạt động thì đơn vị trực thuộc phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được cấp mã số thuế mới hoặc chuyển đổi mô hình hoạt động sang doanh nghiệp.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 thành viên như thế nào? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên trở lên ở đâu?

V. Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp:

Căn cứ vào Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, được hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CPĐiều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, công ty nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

(1) Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-22 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT );

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(2) Thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

(3) Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Vì đây là thủ tục trên thực tế, nên mình cần liên hệ cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ chi tiết thực hiện, còn nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo thêm để mình chuẩn bị được tốt hơn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên chỉ giải thể trong các trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình. Doanh nghiệp chỉ giải thể trong các trường hợp sau:

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

- Theo quyết định Hội đồng thành viên;

- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án;

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì trước khi thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các đơn vị trực thuộc đó.

Như vậy, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên thì cũng thực hiện như quy định nêu trên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những gì?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể làm thủ tục giảm vốn điều lệ khi công ty mua lại phần vốn góp của thành viên đúng không?
Pháp luật
Có được tặng phần vốn góp cho các thành viên còn lại khi rút ra khỏi công ty TNHH 2 TV trở lên không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn là mẫu nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên là người đại diện theo pháp luật thì ai là người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tổ chức khi nào và chỉ được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Cuộc họp hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có bắt buộc phải tập hợp đủ thành viên sở hữu 65% vốn điều lệ?
Pháp luật
Quyền yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua lại phần vốn góp của thành viên công ty được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có bao nhiêu thành viên? Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
24,483 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào