Công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm những công việc gì?

Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm các thông tin gì? Công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm những công việc gì? Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Ngọc - Long Thành.

Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm các thông tin gì?

Theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm các thông tin: tên công trình đường bộ, danh mục, hạng mục công trình, công việc thực hiện; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; thời gian, phương thức thực hiện và được lập theo biểu mẫu, tài liệu kèm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, kế hoạch bảo trì công trình thuộc hệ thống đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm các thông tin: tên công trình đường bộ, danh mục, hạng mục công trình, công việc thực hiện; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; thời gian, phương thức thực hiện và được lập theo biểu mẫu, tài liệu kèm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Công trình đường bộ

Công trình đường bộ (Hình từ Internet)

Công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm những công việc gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

- Bảo dưỡng (bao gồm cả chi trả tiền tiêu thụ điện, chi phí bảo dưỡng cho các hệ thống chiếu sáng, các công trình và thiết bị phụ trợ khác quy định tại khoản 10 Điều 2 Thông tư này); dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất (gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá, xử lý, tiêu hủy bom, mìn, vật liệu nổ khi cần thu hồi đất khi cần thiết để xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, bổ sung đường cứu nạn và các hạng mục an toàn giao thông); kiểm định chất lượng; đánh giá an toàn công trình; kiểm tra công trình; quan trắc công trình; lập quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác công trình trong quá trình khai thác sử dụng; xây dựng định mức trong lĩnh vực bảo trì và các công việc khác theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định tại Điều 4 Thông tư này;

- Hỗ trợ giá (phần chưa được kết cấu vào giá) đối với dịch vụ sử dụng phà; sửa chữa, thay thế, bổ sung phà, phương tiện, thiết bị vượt sông; mua sắm bổ sung thiết bị, vật tư dự phòng cho phà và phương tiện thiết bị vượt sông;

- Quản lý, vận hành hệ thống kiểm tra tải trọng xe; kiểm định, sửa chữa, bổ sung, thay thế thiết bị, phương tiện của hệ thống cân kiểm tra tải trọng xe;

- Mua sắm trang phục tuần kiểm; hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, kiểm tra tải trọng phương tiện đường bộ (bao gồm hỗ trợ lực lượng thanh tra đường bộ); hỗ trợ công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1;

- Quản lý, vận hành các hệ thống: quản lý cầu; khảo sát, thu thập, lưu giữ, khai thác cơ sở dữ liệu đường bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng, lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; giám sát thu phí và các hệ thống quản lý, khai thác đường bộ khác; nhưng không bao gồm các công việc đã được bảo đậm toàn bộ bằng nguồn chi tự chủ hành chính của các cơ quan, đơn vị;

- Bổ sung, thay thế hạng mục công trình, thiết bị, sửa chữa phần mềm để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; bổ sung các hệ thống và thiết bị cần thiết khác để phục vụ quản lý, bảo trì, vận hành khai thác công trình đường bộ hiệu quả.

Bảo trì công trình đường bộ phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Tại Điều 3 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, được bổ sung bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

- Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và quy định tại Thông tư này.

- Bảo trì công trình đường bộ phải thực hiện theo quy định của quy trình bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình đường bộ được cơ quan có thẩm quyền công bố áp dụng.

- Quy trình quản lý, vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục đích sử dụng công trình.

- Việc quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ phải đảm bảo duy trì tuổi thọ công trình, bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

- Việc quản lý, khai thác và bảo trì các hạng mục công trình dưới đây được thực hiện theo quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể:

+ Công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

+ Công trình cấp điện, hệ thống chiếu sáng thực hiện theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định 06/2021/NĐ-CP);

+ Đèn tín hiệu giao thông, thiết bị lắp đặt vào công trình thực hiện theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và quy trình bảo trì của nhà cung cấp lắp đặt thiết bị;

+ Việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các hạng mục công trình trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ, trung tâm ITS và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác phải phù hợp với từng loại và cấp của hạng mục công trình

+ Các hệ thống thiết bị (bao gồm cả phần mềm) phục vụ công tác quản lý cơ sở dữ liệu đường bộ, Trung tâm ITS và cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

Công trình đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
07 nội dung phòng ngừa thiên tai trong lĩnh vực đường bộ? Nhà thầu thi công công trình đường bộ có phải thanh thải lòng sông sau khi thi công xong?
Pháp luật
Công trình đường bộ gồm những gì? Ai có quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác?
Pháp luật
Công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ sử dụng ngân sách Nhà nước gồm những công việc gì?
Pháp luật
Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường bộ trong quá trình khai thác, sử dụng thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trong việc quản lý công trình đường bộ Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục Quản lý đường bộ có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Quản lý công trình đường bộ phải đảm bảo những yêu cầu nào? Tổng cục Đường bộ Việt Nam có thuộc cơ quan quản lý đường bộ không?
Pháp luật
Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cục Quản lý đường bộ có thuộc cơ quan quản lý đường bộ không? Cục Quản lý đường bộ có trách nhiệm gì trong việc bảo trì công trình đường bộ?
Pháp luật
Khi lập quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư nâng cấp, nhà thầu có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường bộ đối với các dự án đầu tư cải tạo thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình đường bộ
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,285 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào