Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là việc thế nào? Đối tượng nào được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp tại Việt Nam?

Cho tôi hỏi việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là việc thế nào? Đối tượng nào được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp tại Việt Nam? Các giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến phí cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức gì? Câu hỏi của chị Khánh Nhi (Đồng Nai).

Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là việc thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không có sự hiện diện thương mại tại Việt Nam nhưng vẫn được cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam

Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp tại Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định:

Đối tượng được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam
1. Đối tượng được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có quốc tịch tại quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới hoặc của quốc gia, vùng lãnh thổ mà có điều ước quốc tế với Việt Nam về việc được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
2. Việc thực hiện công việc kế toán tập trung theo chính sách chung trong Tập đoàn của doanh nghiệp nước ngoài cho công ty mẹ và các công ty con khác trong cùng tập đoàn hoạt động tại Việt Nam không được coi là hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới. Trong trường hợp này, đơn vị kế toán tại Việt Nam không được coi là thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định tại Nghị định này và kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán tại Việt Nam phải chịu trách nhiệm toàn bộ về số liệu và thông tin tài chính kế toán của đơn vị tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo đó đối tượng được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có quốc tịch tại quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới hoặc của quốc gia, vùng lãnh thổ mà có điều ước quốc tế với Việt Nam về việc được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp thực hiện công việc kế toán tập trung theo chính sách chung trong Tập đoàn của doanh nghiệp nước ngoài cho công ty mẹ và các công ty con khác trong cùng tập đoàn hoạt động tại Việt Nam không được coi là hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.

Các giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến phí cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức gì?

Tại Điều 31 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về phương thức cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới có nêu như sau:

Phương thức cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam phải thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ có doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam bảo đảm đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Điều 60 Luật kế toán và Nghị định này, đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới được liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ qua biên giới.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam phải lập Hợp đồng liên danh về việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới. Hợp đồng liên danh phải phân định rõ trách nhiệm của các bên trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.
4. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi liên danh để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phải giao kết Hợp đồng dịch vụ kế toán với đơn vị thuê dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng dịch vụ kế toán phải có đầy đủ chữ ký người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam và đơn vị thuê dịch vụ kế toán.
5. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam tham gia hợp đồng liên danh cung cấp dịch vụ kế toán phải cử một kế toán viên hành nghề phụ trách phần dịch vụ kế toán thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp mình trong hợp đồng dịch vụ kế toán.
6. Hợp đồng dịch vụ kế toán, hợp đồng liên danh, hồ sơ dịch vụ kế toán phải lập đồng thời bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.
7. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến phí cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

Theo quy định trên thì mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến phí cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ kế toán là gì? Có được kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?
Pháp luật
Điều kiện thành lập công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho nước ngoài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ kế toán thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được cung cấp dịch vụ kế toán khi người có điều hành là vợ chồng với kế toán trưởng của đơn vị kế toán nhờ cung cấp dịch vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Kế toán viên hành nghề có bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên sẽ gồm những gì? Tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có thể ký hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân có được hay không theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ kế toán
1,815 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào