Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào?

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào? Thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh gồm những người nào?

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 như sau:

Vị trí, chức năng
Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là tổ chức đảng do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh) thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, thực hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.

Theo đó, đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là tổ chức đảng do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương thành lập, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thực hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo đối với hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh theo quy định của Điều lệ Đảng và các quy định, hướng dẫn của Trung ương.

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào?

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào? (Hình từ Internet)

Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 quy định đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh thảo luận tập thể, biểu quyết và quyết nghị các vấn đề sau:

- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành, lĩnh vực được phân công. Cụ thể hoá chủ trương, quy định của Đảng và của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, pháp luật của Nhà nước thành các chương trình, kế hoạch thực hiện của cơ quan, tổ chức.

- Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án quan trọng mà đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm soạn thảo, ban hành.

- Lãnh đạo, chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức, bộ máy và biên chế, công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo phân cấp.

- Lãnh đạo công tác kiểm tra việc chấp hành chủ trương, quy định của Đảng và của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh trong ngành, lĩnh vực được phân công. Cho chủ trương, quan điểm xử lý kỷ luật đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý.

Thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh gồm những người nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định 146-QĐ/TW năm 2024 như sau:

Cơ cấu tổ chức
Thành viên đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh do ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quyết định chỉ định trên cơ sở đề nghị của ban tổ chức cấp ủy và đảng đoàn, ban cán sự đảng.
...
3. Thành viên đảng đoàn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (là đảng viên), trưởng các tổ chức chính trị - xã hội, các ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh tham gia Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trưởng ban có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm phó bí thư đảng đoàn.
4. Thành viên ban cán sự đảng tòa án nhân dân cấp tỉnh gồm: Chánh án, các phó chánh án, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Chánh án làm bí thư ban cán sự đảng, một phó chánh án làm phó bí thư ban cán sự đảng.
5. Thành viên ban cán sự đảng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm: Viện trưởng, các phó viện trưởng, trưởng phòng tổ chức cán bộ. Viện trưởng làm bí thư ban cán sự đảng, một phó viện trưởng làm phó bí thư ban cán sự đảng.
6. Thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.
7. Thành viên đảng đoàn liên hiệp các hội văn học nghệ thuật, liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh gồm: Chủ tịch, các phó chủ tịch (là đảng viên) và trưởng ban (phòng) có nhiệm vụ tham mưu công tác tổ chức, cán bộ (là đảng viên) của tổ chức đó. Chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, một phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.

Theo đó, thành viên đảng đoàn các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh gồm:

- Chủ tịch;

- Các phó chủ tịch;

- Trưởng ban (phòng).

Trong đó, chủ tịch làm bí thư đảng đoàn, 01 phó chủ tịch làm phó bí thư đảng đoàn.

Ban cán sự đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có quyền hạn như thế nào? Cuộc họp của Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh do ai thành lập? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
Pháp luật
Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh là gì? Đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh biểu quyết và quyết nghị những vấn đề nào?
Pháp luật
Ban cán sự Đảng TW là gì? Ban cán sự Đảng Bộ Công thương được tổ chức ra sao? Ban cán sự có nhiệm, vụ quyền hạn gì?
Pháp luật
Ban cán sự đảng Bộ Công thương được quy định thế nào? Ban cán sự đảng Bộ Công thương có được thành lập văn phòng giúp việc hay không?
Pháp luật
Ban cán sự đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao bao gồm những thành viên nào? Quyền hạn của Ban cán sự đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được quy định ra sao?
Pháp luật
Ban cán sự đảng Chính phủ có được thành lập văn phòng giúp việc hay không? Nếu có thì bao gồm những ai?
Pháp luật
Ban cán sự đảng Bộ Tài chính là tổ chức như thế nào? Ban cán sự đảng Bộ Tài chính có những nhiệm vụ chính nào?
Pháp luật
Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao là gì? Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có những quyền hạn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban cán sự đảng
221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban cán sự đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban cán sự đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào