Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?

Em là sinh viên năm nhất trường Đại học Công Nghiệp, em có thuê trọ ở gần trường để tiện đi lại. Nay chủ trọ yêu cầu em đăng ký tạm trú, em muốn hỏi nghĩa vụ đăng ký là nghĩa vụ của em hay của chủ trọ? Mong được hỗ trợ ạ.

Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai?

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú

Các địa điểm không được đăng ký tạm trú mới

Tại khoản 3 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định: Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Đối chiếu Điều 23 Luật Cư trú 2020 thì địa điểm không được đăng ký thường trú mới bao gồm:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những gì? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?

Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2.Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Không thực hiện đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

Như vậy, việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của người thuê trọ, chủ nhà có nghĩa vụ nhắc nhở hoặc hỗ trợ, thực hiện giúp bạn việc đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. Các trường hợp không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật. Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện theo như quy định tại Điều 28 Luật cư trú 2020.

Cư trú TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ
Tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác nhận thông tin cư trú và điều chỉnh thông tin cư trú được thực hiện như thế nào khi bị thu hồi sổ hộ khẩu?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Trình tự khai báo thông tin tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển hộ khẩu sau khi kết hôn gồm những gì? Trình tự, thủ tục các bước chuyển hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Đi khỏi nơi cư trú 2 năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào? Hồ sơ đăng ký thủ tục được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Để được cấp chứng nhận tạm trú đối với người nước ngoài đến Việt Nam du lịch thì cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Chủ nhà khách nơi lưu trú không khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú với cơ quan công an thì xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cư trú
17,026 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cư trú Tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú Xem toàn bộ văn bản về Tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào