Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do ở nhờ đã được chủ hộ đồng ý thì cần thêm điều kiện gì theo quy định?

Chị gái tôi hiện có nơi đăng ký thường trú tại xã Lô Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. Do công việc thường xuyên công tác tại thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng nên chị có nguyện vọng muốn chuyển nơi thường trú từ Thái Bình đến Lâm Đồng và nhập hộ khẩu tại thị trấn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng để thuận tiện cho công tác. Hiện chị đã được Công an xã Lô Giang cấp Giấy chuyển hộ khẩu. Nhưng ở Di Linh chị chưa có nhà ở và đất ở riêng, cũng như anh em họ hàng ruột thịt. Chị đã xin nhập hộ khẩu nhờ vào hộ của bác hàng xóm tên Ba ở thị trấn Di Linh không có quan hệ anh em họ hàng ruột thịt và đã được bác Ba đồng ý, nhưng chị Vân chưa nắm rõ thủ tục nhập hộ khẩu nhờ ở hộ bác Ba tại thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.

Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do ở nhờ được chủ hộ đồng ý thì cần thêm điều kiện gì không?

Căn cứ khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký thường trú tại chổ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ như sau:

"Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người."

Theo đó, trường hợp chị bạn để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do ở nhờ phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

- Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Như vậy, chị bạn được bác Ba hàng xóm là chủ hộ nơi ở hợp pháp chị bạn ở nhờ đồng ý thì cần bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Đăng ký thường trú

Đăng ký thường trú (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

"Điều 21. Hồ sơ đăng ký thường trú
2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."

Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay

tại đây

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:

"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương."

Thủ tục để đăng ký thường trú thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký như sau:

"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký."

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về cơ quan đăng ký cư trú như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã."

Như vậy sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ chị bạn cần liên hệ với công an phường, công an quận tại nơi chị đang cư trú để tiến hành đăng ký thường trú. Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của chị cơ quan đăng ký thường trú sẽ cập nhật thông tin thường trú của chị vào Cơ sở dữ liệu cư trú và có thông báo cho chị về việc này.

Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú mới từ 10/01/2025 thế nào?
Pháp luật
Từ 2025, phải đăng ký thường trú cho trẻ trong vòng 60 ngày từ khi làm khai sinh đúng không?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Người sinh sống trên tàu thuyền thuộc quyền sở hữu của mình có được đăng ký thường trú tại tàu thuyền của mình không?
Pháp luật
Trú quán là gì? Trú quán là thường trú hay tạm trú? Phân biệt giữa thường trú và tạm trú như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký thường trú cho bạn thân vào nhà mình thì diện tích tối thiểu là bao nhiêu mới thực hiện được thủ tục này?
Pháp luật
Ông ngoại đã bán nhà là nơi ở duy nhất thì có được đăng ký thường trú tại nhà của cháu ruột không?
Pháp luật
Nếu không có chỗ ở cố định thì có đăng ký thường trú được không? Hồ sơ đăng ký gồm những loại giấy tờ gì ?
Pháp luật
Cháu chưa thành niên về ở với chú ruột thì có thể đăng ký thường trú không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú
20,665 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào