Đánh giá tác động môi trường có thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ hay không?

Tôi có thắc mắc sau mong được giải đáp: Đánh giá tác động môi trường có thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ hay không? Nội dung thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có cần nêu phương án cải tạo, phục hồi môi trường hay không? Câu hỏi của anh N từ Hà Tĩnh.

Đánh giá tác động môi trường có thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ hay không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường như sau:

Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Trên cơ sở dẫn chiếu đến khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư như sau:

Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
...
4. Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
...
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
...

Như vậy, đánh giá tác động môi trường chỉ được thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

Lưu ý: Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nếu thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Đánh giá tác động môi trường có thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ hay không?

Đánh giá tác động môi trường có thực hiện đối với dự án yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ hay không? (Hình từ Internet)

Nội dung thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có cần nêu phương án cải tạo, phục hồi môi trường hay không?

Căn cứ theo điểm e khoản 7 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:

Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
7. Nội dung thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm:
a) Sự phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Sự phù hợp của phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
c) Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
d) Sự phù hợp của kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học; nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư;
đ) Sự phù hợp của kết quả nhận dạng, dự báo các tác động chính, chất thải phát sinh từ dự án đầu tư đến môi trường; dự báo sự cố môi trường;
e) Sự phù hợp, tính khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư;
g) Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường; tính đầy đủ, khả thi đối với các cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư.
...

Theo đó, trong nội dung thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có thể nêu hoặc không cần nêu phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

Thời hạn thẩm định đánh giá tác động môi trường được tính từ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đó, thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:

- Không quá 45 ngày đối với dự án đầu tư nhóm I sau:

+ Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

+ Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.

- Không quá 30 ngày đối với dự án đầu tư nhóm II sau:

+ Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

+ Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.

Lưu ý:

+ Trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020 cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư về kết quả thẩm định. Thời gian chủ dự án đầu tư chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định và thời gian xem xét, ra quyết định phê duyệt quy định tại khoản 9 Điều này không tính vào thời hạn thẩm định;

+ Thời hạn thẩm định quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đánh giá tác động môi trường Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đánh giá tác động môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tác động môi trường là gì? Đối tượng nào không phải đánh giá tác động môi trường theo quy định?
Pháp luật
Đánh giá tác động môi trường là gì? Mỗi dự án đầu tư có cần phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường không?
Pháp luật
Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường? Có bắt buộc phải tham vấn cộng đồng dân cư trong đánh giá tác động môi trường không?
Pháp luật
Chủ thể phát hành trái phiếu xanh có phải cung cấp thông tin về đánh giá tác động môi trường cho nhà đầu tư không?
Pháp luật
ĐTM là gì? Đánh giá tác động môi trường có bắt buộc phải do chủ đầu tư thực hiện hay không?
Pháp luật
Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu có bắt buộc phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định không?
Pháp luật
Dự án nào là đối tượng phải được đánh giá tác động môi trường và thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường?
Pháp luật
Đối tượng nào được tham vấn đánh giá tác động môi trường? Nội dung và hình thức tham vấn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp có phải thực hiện đánh giá tác động môi trường?
Pháp luật
Những dự án đầu tư nào phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường? Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đánh giá tác động môi trường
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
601 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đánh giá tác động môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá tác động môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào