Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ thuộc các cơ quan công tác dân tộc được xét tặng cho những cá nhân nào?

Cho tôi hỏi danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ thuộc các cơ quan công tác dân tộc được xét tặng cho những cá nhân nào? Ai có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho các cá nhân thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc? Câu hỏi của chị Linh (Hà Nam).

Hệ thống cơ quan công tác dân tộc thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua nào cho tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý?

Theo Điều 7 Thông tư 02/2015/TT-UBDT quy định như sau:

Danh hiệu thi đua
1. Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc: Các danh hiệu thi đua được xét tặng thường xuyên hàng năm vào dịp tổng kết công tác của cơ quan, đơn vị:
a) Danh hiệu thi đua đối với cá nhân, gồm: Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Danh hiệu thi đua đối với tập thể, gồm: Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, Cờ thi đua của Chính phủ.
2. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm tiến hành phát động thi đua theo chuyên đề.
...

Theo đó, các danh hiệu thi đua được xét tặng cho tập thể, cá nhân thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc bao gồm:

- Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc: Các danh hiệu thi đua được xét tặng thường xuyên hàng năm vào dịp tổng kết công tác của cơ quan, đơn vị:

+ Danh hiệu thi đua đối với cá nhân, gồm: Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

+ Danh hiệu thi đua đối với tập thể, gồm: Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, Cờ thi đua của Chính phủ.

- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc, khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm tiến hành phát động thi đua theo chuyên đề.

chiến sỹ thi đua

Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (Hình từ Internert)

Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ thuộc các cơ quan công tác dân tộc được xét tặng cho những cá nhân nào?

Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 02/2015/TT-UBDT quy định như sau:

Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân
...
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”: Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc, được lựa chọn trong số những cá nhân 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, bao gồm cả năm hiện tại được bình xét là Chiến sĩ thi đua cơ sở;
b) Được HĐKHSK Ủy ban Dân tộc công nhận thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân có tác dụng ảnh hưởng đối với cơ quan Ủy ban Dân tộc;
c) Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT cơ sở (hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị); đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc, nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.
...

Theo đó, để được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, các cá nhân thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc phải đáp ứng các tiêu chí như sau:

- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc, được lựa chọn trong số những cá nhân 03 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, bao gồm cả năm hiện tại được bình xét là Chiến sĩ thi đua cơ sở;

- Được Hội đồng Khoa học, Sáng kiến Ủy ban Dân tộc công nhận thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân có tác dụng ảnh hưởng đối với cơ quan Ủy ban Dân tộc;

- Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị;

+ Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cơ sở (hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị);

+ Đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Ủy ban Dân tộc, nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.

Ai có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho các cá nhân thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc?

Theo điểm bkhoản 2 Điều 21 Thông tư 02/2015/TT-UBDT quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định
...
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định tặng, trao tặng:
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân của các Vụ, đơn vị cấp tương đương thuộc khối đơn vị quản lý nhà nước; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban Dân tộc.
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” cho tập thể; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” cho cá nhân của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc” cho các tập thể quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc” cho các cá nhân quy định tại Điều 13 Thông tư này;
đ) Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho các tập thể, cá nhân quy định tại Điều 14 Thông tư này.
...

The đó, Bộ trưởng, Chủ nhiệm các cơ quan công tác dân tộc có quyền quyết định việc xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ cho các cá nhân của Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.

Chiến sĩ thi đua
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo thành tích Chiến sĩ thi đua mới nhất? Cách viết báo cáo thành tích Chiến sĩ thi đua chuẩn Nghị định 98?
Pháp luật
Chiến sĩ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân tặng cho cá nhân nào? Ai quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua?
Pháp luật
Thời điểm xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân là khi nào? Lưu ý khi tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua?
Pháp luật
Xét tặng Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cần có điều kiện về thành tích như thế nào? Danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm những danh hiệu nào?
Pháp luật
Mức tiền thưởng cho cán bộ được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Ngoại giao hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là gì? Ai có thẩm quyền xem xét và công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Cờ thi đua của Chính phủ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc đều là các danh hiệu thi đua cấp Nhà nước đúng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân hàng năm từ 11/6/2024 thế nào?
Pháp luật
Huy hiệu chiến sĩ thi đua tòa án nhân dân có kết cấu được chia thành bao nhiêu phần? Cuốn huy hiệu chiến sĩ thi đua tòa án nhân dân có chất liệu bằng gì?
Pháp luật
Bằng chứng nhận Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân có kích thước bằng bao nhiêu? Bằng chứng nhận này có hình nền màu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiến sĩ thi đua
1,492 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiến sĩ thi đua

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ thi đua

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào