Đất ao của hộ gia đình có được công nhận là đất ở theo quy định của pháp luật hay không? Đất ao mua bán khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được chuyển nhượng không?

Tôi có mua đất ao của hộ gia đình chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Là đất vòng 1 đổi về ao. Giờ tôi muốn làm sổ đỏ thì thủ tục ra sao. Hiện tại cái ao ở giữa khu vực dân và là chỗ nước thoát nước thải của nhiều hộ dân. Nếu tôi lấp cát đi thì việc thoát nước của các hộ dân bên cạnh phải tính sao? Câu hỏi của anh Mạnh từ TP.HCM.

Đất ao của hộ gia đình có được công nhận là đất ở theo quy định của pháp luật hay không?

Căn cứ Điều 103 Luật Đất đai 2013 quy định về việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao như sau:

Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
1. Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.
...

Theo đó, đất ao của hộ gia đình được công nhận là đất ở nếu lô đất đó nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở.

Đất ao mua bán khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được chuyển nhượng không? Đất ao của hộ gia đình có được công nhận là đất ở theo quy định của pháp luật hay không?

Đất ao mua bán khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được chuyển nhượng không? Đất ao của hộ gia đình có được công nhận là đất ở theo quy định của pháp luật hay không? (Hình từ Internet)

Đất ao của hộ gia đình chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất được không?

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
...

Như vậy một trong những điều kiện để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp này nếu anh mua đất cửa người dân chưa có giấy chứng nhận và chỉ mua bán bằng giấy tờ viết tay thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này không có giá trị pháp lý.

Để thực hiện chuyển nhượng thì anh phải yêu cầu phía người dân thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau đó hai bên mới ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).

Tiếp đến anh thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai (sang tên sổ đỏ). Về hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất dai anh xem tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.

Cá nhân có được phép tự lấp ao hồ trong phần đất thuộc sở hữu của mình hay không?

Căn cứ khoản 7 Điều 60 Luật Tài nguyên nước 2012 quy định về phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo như sau:

Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
...
7. Hồ, ao, đầm, phá không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trong phạm vi địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

Ngoài ra tại Điều 252 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề như sau:

Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề
Trường hợp do vị trí tự nhiên của bất động sản mà việc cấp, thoát nước buộc phải qua một bất động sản khác thì chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua phải dành một lối cấp, thoát nước thích hợp, không được cản trở hoặc ngăn chặn dòng nước chảy.
Người sử dụng lối cấp, thoát nước phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua khi lắp đặt đường dẫn nước; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. Trường hợp nước tự nhiên chảy từ vị trí cao xuống vị trí thấp mà gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nước chảy qua thì người sử dụng lối cấp, thoát nước không phải bồi thường thiệt hại.

Theo đó, nếu đất ao của anh không thuộc trường hợp không được san lấp theo quy định tại Điều 60 Luật Tài nguyên nước 2012 thì anh có quyền san lấp.

Nếu do vị trí tự nhiên mà những hộ gia đình kia không còn cách nào khác để thoát nước, bắt buộc phải thoát nước thải qua đất của anh thì anh phải dành một lối thoát nước thải cho những hộ gia đình này.

Trường hợp này anh nên trao đổi lại với những hộ gia đình, cá nhân này để tìm hướng giải quyết, nếu vẫn không tìm ra hướng giải quyết thì anh có thể liên hệ Phòng Tài nguyên Môi trường để trao đổi thêm.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất của hai vợ chồng nhưng trong Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên của chồng thì vợ có được yêu cầu bổ sung tên mình không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi thế nào?
Pháp luật
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024? Mẫu đơn cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng lần đầu cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký lần đầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
8,121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào