Đất trồng lúa vùng trung du miền núi có được làm dự án sân gôn không? Diện tích tối đa sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ là bao nhiêu ha?

Đất trồng lúa vùng trung du miền núi có được làm dự án sân gôn không? Diện tích tối đa sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ là bao nhiêu ha? Nhà đầu tư phải hoàn thành xây dựng sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ trong thời hạn bao lâu? Nhà đầu tư thực hiện Dự án sân gôn cần đáp ứng những điều kiện nào?

Đất trồng lúa vùng trung du miền núi có được làm dự án sân gôn không?

Căn cứ khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định 52/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện sử dụng đất để thực hiện Dự án sân gôn
1. Các loại đất không được sử dụng để xây dựng sân gôn và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân gôn:
a) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Đất rừng, đất trồng lúa, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
c) Đất thuộc các khu vực có yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, di tích thuộc danh mục kiểm kê của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao;
đ) Đất thuộc phạm vi bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Đê điều, Luật Tài nguyên, môi trường và hải đảo.
2. Dự án sân gôn ở vùng trung du, miền núi được sử dụng tối đa không quá 5 ha đất trồng lúa một vụ, phân tán tại địa điểm xây dựng và phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, điều kiện thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
...

Théo đó, đất trống lúa không được sử dụng để xây dựng sân gôn và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân gôn.

Trừ trường hợp Dự án sân gôn ở vùng trung du, miền núi được sử dụng tối đa không quá 5 ha đất trồng lúa một vụ, phân tán tại địa điểm xây dựng và phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, điều kiện thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Diện tích sân gôn 18 lỗ

Diện tích tối đa sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ là bao nhiêu ha?(Hình từ Internet)

Diện tích tối đa sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ là bao nhiêu ha? Nhà đầu tư phải hoàn thành xây dựng sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ trong thời hạn bao lâu?

Theo Điều 7 Nghị định 52/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện xây dựng, mở rộng sân gôn và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân gôn
1. Diện tích sân gôn tiêu chuẩn (18 lỗ) không quá 90 ha (bình quân không quá 5 ha trên một lỗ gôn); diện tích Dự án sân gôn xây dựng lần đầu không được quá 270 ha (54 lỗ gôn).
2. Mật độ xây dựng gộp của khu đất xây dựng sân gôn và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân gôn thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
3. Nhà đầu tư phải hoàn thành xây dựng sân gôn trong thời hạn không quá 36 tháng (đối với sân gôn 18 lỗ) hoặc không quá 48 tháng (đối với sân gôn khác) kể từ ngày được quyết định cho thuê đất.
4. Việc mở rộng Dự án sân gôn đã được quyết định chủ trương đầu tư chỉ được xem xét sau khi Dự án đó đã hoàn thành xây dựng, đưa vào hoạt động và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 5 và 6 Nghị định này.
5. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất các Dự án sân gôn khác nhau trên cùng địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì đề xuất Dự án sân gôn kế tiếp của nhà đầu tư đó chỉ được xem xét sau khi Dự án sân gôn đã được quyết định chủ trương đầu tư trước đó hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động.

Đối chiếu quy định trên, Diện tích sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ không quá 90 ha (bình quân không quá 5 ha trên một lỗ gôn).

Nhà đầu tư phải hoàn thành xây dựng sân gôn trong thời hạn không quá 36 tháng đối với sân gôn 18 lỗ.

Nhà đầu tư thực hiện Dự án sân gôn cần đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 52/2020/NĐ-CP quy định về những điều kiện mà nhà đầu tư thực hiện Dự án sân gôn cần phải đáp ứng như sau:

- Đáp ứng điều kiện về năng lực tài chính và các điều kiện cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án sân gôn theo quy định của pháp luật về đất đai; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án (đối với trường hợp phải ký quỹ) theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- Có giải pháp, kế hoạch và cam kết hỗ trợ tái định cư, đào tạo, sử dụng lao động phù hợp cho người đang sử dụng khu đất dự kiến thực hiện Dự án sân gôn và người lao động tại địa phương.

- Tự bảo đảm các yêu cầu, điều kiện cần thiết về kết cấu hạ tầng giao thông, điện, nước; xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.

Dự án sân gôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất trồng lúa vùng trung du miền núi có được làm dự án sân gôn không? Diện tích tối đa sân gôn tiêu chuẩn 18 lỗ là bao nhiêu ha?
Pháp luật
Dự án sân gôn ở vùng trung du miền núi có được sử dụng đất trồng lúa không? Nhà đầu tư dự án sân gôn phải hoàn thành xây dựng trong bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Đất rừng có được sử dụng để thực hiện dự án sân gôn không? Dự án sân gôn xây dựng lần đầu có diện tích tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Xây dựng dự án sân gôn trên đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh được không? Ai có trách nhiệm báo cáo hoạt động đầu tư dự án?
Pháp luật
Đất xây dựng khu công nghiệp có được sử dụng xây dựng dự án sân gôn không? Nhà đầu tư phải hoàn thành xây dựng sân gôn trong thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Để kinh doanh sân gôn cần đáp ứng những điều kiện gì? Để xây dựng sân gôn và công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh sân gôn cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Ngoài trách nhiệm giám sát đánh giá đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh còn có trách nhiệm gì trong việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn?
Pháp luật
Việc mở rộng sân gôn cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định? Cơ quan nào có thẩm quyền giám sát và đánh giá việc thực hiện mở rộng sân gôn của nhà đầu tư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án sân gôn
248 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án sân gôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án sân gôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào