Để cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam theo quy trình thủ tục như thế nào?
- Để cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam theo quy trình thủ tục như thế nào?
- Thời hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam quy định ra sao?
- Thủ tục đề nghị cấp visa dài hạn để thực hiện xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam cho cá nhân thực hiện như thế nào?
Để cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam theo quy trình thủ tục như thế nào?
Tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có giải thích về thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Có thể hiểu rằng, việc cấp visa dài hạn đồng nghĩa với việc làm thủ tục đăng ký thẻ tạm trú. Về thủ tục đăng ký thẻ tạm trú, bạn vui lòng tham khảo nội dung sau để thực hiện:
Cụ thể tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về thủ tục cấp thẻ tạm trú như sau:
Thủ tục cấp thẻ tạm trú
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.
2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần (Hình từ Internet)
Thời hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam quy định ra sao?
Thời hạn thẻ tạm trú theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định thì:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thời hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam được quy định theo Điều 38 trên.
Thủ tục đề nghị cấp visa dài hạn để thực hiện xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam cho cá nhân thực hiện như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định như sau:
Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật;
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Luật."
Còn vấn đề ở đây, như công ty chị đưa ra là làm visa Việt Nam dài hạn (ra vào trong vòng 1 năm) thì đó chỉ là nội dung khai trong hồ sơ, cụ thể tại tiểu mục 2 Mục III Mẫu NA3 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định là phần "Được nhập cảnh Việt Nam …………..lần, từ ngày …./ …./ …..đến ngày …./ …./ ….." thì ở đây bạn ghi là "nhiều lần" và thời gian cụ thể muốn được cấp VISA.
Tuy nhiên, cần lưu ý thêm là việc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có đồng ý hay không thì còn phụ thuộc vào lý do, mục đích nhập cảnh được trình bày, không chắc là cứ đề nghị thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp theo đề nghị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất được xác định như thế nào?
- Kịch bản tổng kết chi hội phụ nữ cuối năm 2024 ngắn gọn? Tổng kết công tác Hội phụ nữ năm 2024 ngắn gọn?
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?
- Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?