Để điều khiển xe công nông thì người điều khiển cần phải có giấy phép lái xe không? Giấy phép lái xe công nông có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Tôi muốn hỏi quy định về giấy phép lái xe, điều khiển xe công nông có cần giấy phép lái xe không? Hiện nay, xe công nông thuộc diện bị đình chỉ lưu hành, nếu điều khiển xe công nông (trên tuyến đường không có biển báo cấm công nông) thì có bị xử lý không? Nếu có thì bị lập biên bản lỗi gì?

Để điều khiển xe công nông thì người điều khiển cần phải có giấy phép lái xe không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
..
2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
..."

Quy định giấy phép lái xe đối với máy kéo tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

"Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
...
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
..."

Như vậy khi điều khiển máy kéo anh phải có giấy phép điều khiển xe tương ứng với các loại xe nêu trên. Hiện nay chưa có quy định cụ thể nhưng xe công nông có thể được hiểu là loại xe máy vừa phục vụ nông nghiệp, vừa là máy kéo trọng tải nhỏ khi kéo theo rơ moóc lưu thông trên đường bộ.

Để điểu khiển xe công nông thì người điều khiển cần phải có giấy phép lái xe không

Xe công nông

Giấy phép lái xe công nông có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

"Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Theo đó, tùy thuộc vào loại máy kéo hay công nông mà bạn sử dụng mà sẽ có yêu cầu riêng về từng loại giấy phép lái xe công nông, vì vậy thời hạn của giấy phép lái xe sẽ khác nhau, thông thường thời hạn sẽ là 10 năm.

Quy định xử phạt điều khiển xe công nông trên đường?

Theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy xử phạt người điều khiển xe công nông như sau:

"Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng);
c) Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được kéo theo).
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 Điều này bị tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách) và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
..."

Căn cứ quy định trên nếu xe công nông thuộc diện bị định chỉ cấm lưu hành mà điều khiển xe công nông đó tham gia lưu thông trên đường sẽ vi phạm lỗi điều khiển xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được kéo theo) kể cả khi đoạn đường lưu thông không có biển cấm đối với xe công nông; với lỗi vị phạm này thì người điều khiển sẽ bị phạt 10.000.000 đồng. Ngoài mức xử phạt trên còn bị tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Xe công nông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để điều khiển xe công nông thì người điều khiển cần phải có giấy phép lái xe không? Giấy phép lái xe công nông có thời hạn sử dụng trong bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe công nông
11,944 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe công nông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe công nông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào