Để được cấp giấy chứng nhận kiểm định định kỳ cho phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt thì hồ sơ cần những gì?

Cho tôi hỏi để tiến hành kiểm tra định kỳ cho phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt thì hồ sơ đăng ký cần những gì? Quy trình cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi kiểm tra định kỳ thực hiện như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn từ Đồng Nai.

Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 29/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2022/TT-BGTVT) định nghĩa về phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.
2. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
3. Toa xe đường sắt đô thị là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.
4. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.
5. Thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị) bao gồm van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, máy nén, bộ tiếp điện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu.
...

Theo quy định trên thì phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.

Để được cấp giấy chứng nhận kiểm định định kỳ cho phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt  thì hồ sơ cần những gì?

Để được cấp giấy chứng nhận kiểm định định kỳ cho phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt thì hồ sơ cần những gì? (Hình từ Internet)

Để được cấp giấy chứng nhận kiểm định định kỳ cho phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt thì hồ sơ cần những gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 29/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 32/2020/TT-BGTVT) quy định về việc kiểm tra định kỳ như sau:

Kiểm tra định kỳ
1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với:
a) Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường sắt, thiết bị tín hiệu đuôi tàu chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
b) Toa xe đường sắt đô thị, phương tiện chuyên dùng đường sắt chạy trên đường sắt đô thị.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra định kỳ của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký);
c) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, hệ thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa;
d) Kết quả tự nghiệm thu của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện.
...

Từ quy định trên thì hồ sơ đăng ký kiểm tra định kỳ để được cấp giấy chứng nhận kiểm định cho phương tiện chuyên di chuyển trên đường sát sẽ bao gồm:

(1) Giấy đề nghị kiểm tra định kỳ của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BGTVT;

(2) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký);

(3) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, hệ thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa;

(4) Kết quả tự nghiệm thu của cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa hoặc chủ phương tiện.

Quy trình cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 10 Thông tư 29/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 32/2020/TT-BGTVT) thì trình tự cấp giấy chứng nhận kiểm định thực hiện như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký kiểm tra định kỳ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

(2) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc,. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.

(3) Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường.

(4) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau:

- Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục III TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BGTVT trong thời hạn một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BGTVT.

- Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V tải về ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BGTVT trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp.

Phương tiện chuyên dùng
Đường sắt TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa thiên tai hoạt động vận tải đường sắt trong thời gian nào?
Pháp luật
Khổ đường sắt là gì? Tiêu chuẩn khổ đường sắt theo quy định của pháp luật là bao nhiêu milimet?
Pháp luật
Đất dành cho đường sắt bao gồm những loại nào? Xác định ranh giới đất dành cho đường sắt như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ quản lý đường ngang trong phạm vi đường sắt quốc gia bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý đường ngang?
Pháp luật
Đặt hệ thống biển báo hiệu đường sắt, đường bộ ở những vị trí nào? Đặt tín hiệu ngăn đường sắt ở vị trí nào?
Pháp luật
Cục Đường sắt Việt Nam có được tham gia với Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với phương tiện giao thông đường sắt không?
Pháp luật
Sửa nhà trên nguyên trạng đối với diện tích nằm trong hành lang an toàn đường sắt có cần cấp giấy phép xây dựng (GPXD) không?
Pháp luật
Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm những chức danh nào? Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Phần đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường sắt có quy định pháp luật nào cấm xây dựng không?
Pháp luật
Ông hàng xóm tự mở đường để thông qua đường sắt có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Công trình đường sắt được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện chuyên dùng
878 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện chuyên dùng Đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện chuyên dùng Xem toàn bộ văn bản về Đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào