Để được xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
- Muốn thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì thì cần có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba bao lâu?
- Thời gian thi thực hành cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì là bao lâu?
- Để được xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Muốn thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì thì cần có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba bao lâu?
Điều kiện dự thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được quy định tại khoản 9 Điều 6 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Điều kiện cụ thể dự thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
...
9. Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì:
a) Có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;
b) Đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi để cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng.
10. Thi để được cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhì:
a) Có GCNKNCM máy trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề máy trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên;
...
Như vậy, theo quy định, cá nhân muốn thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì thì cần có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên.
Muốn thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì thì cần có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời gian thi thực hành cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì là bao lâu?
Thời gian thi thực hành cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra
...
4. Đối với các môn thi, kiểm tra thực hành:
a) Nội dung thi, kiểm tra: gồm các kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế;
b) Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhất tối đa 120 phút;
c) Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhì tối đa 90 phút;
d) Thời gian thi thuyền trưởng hạng ba tối đa 60 phút;
đ) Thời gian thi thuyền trưởng hạng tư tối đa 45 phút;
e) Thời gian kiểm tra chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ lái phương tiện và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt tối đa 30 phút;
g) Máy trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ thợ máy không thi, kiểm tra môn thực hành;
h) Kết quả: đạt hoặc không đạt;
i) Cách thức thi, kiểm tra: do Hội đồng thi, kiểm tra quyết định.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học, thi, kiểm tra: bằng tiếng Việt.
6. Nội quy thi, kiểm tra theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Như vậy, theo quy định, thời gian thi thực hành cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì tối đa là 90 phút.
Để được xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Điều kiện xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:
Xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
...
2. Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
4. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu thủy;
b) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
Như vậy, theo quy định, để được xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa thì cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển;
(2) Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?