Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2, viên chức chuyên ngành này phải tham gia xây dựng bao nhiêu văn bản QPPL?
- Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải tham gia xây dựng bao nhiêu văn bản quy phạm pháp luật?
- Phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không bao lâu mới đủ điều kiện xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2?
- Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với cảng vụ viên hàng không hạng 2 hay không?
Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải tham gia xây dựng bao nhiêu văn bản quy phạm pháp luật?
Điều kiện xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2 được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng II - Mã số: V.12.01.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
...
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III hoặc tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
Tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp cơ sở mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Theo đó, để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 3 hoặc tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
- Tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp cơ sở mà cơ quan quản lý viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 (Hình từ Internet)
Phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không bao lâu mới đủ điều kiện xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2?
Điều kiện xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 2 được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng II - Mã số: V.12.01.02
...
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
...
Theo đó, phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với cảng vụ viên hàng không hạng 2 hay không?
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cảng vụ viên hàng không hạng 2 quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng II - Mã số: V.12.01.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, cảng vụ viên hàng không hạng 2 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng hợp Thông tư hướng dẫn Nghị định 178/2024/NĐ-CP? Chế độ, chính sách tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP ra sao?
- 06 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đường bộ mới nhất? Hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ?
- Quy định tốc độ xe ô tô mới nhất 2025? Xe ô tô được phép chạy bao nhiêu km/h? Ô tô chạy quá tốc độ 5-10km phạt nguội bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh mới nhất? Hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh?
- Năm 2025, không phải là Cảnh sát giao thông thì có được điều khiển giao thông không? Quy định về báo hiệu đường bộ?