Để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phài có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 bao lâu?
- Để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phài có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 bao lâu?
- Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có trình độ cao đẳng trở lên đúng không?
- Chức danh nghề nghiệp bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phài có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 bao lâu?
Điều kiện xét thăng hạng bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) như sau:
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
4. Việc thăng hạng chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm,
Trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Chức danh nghề nghiệp bảo vệ thực vật hạng 2 (Hình từ Internet)
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có trình độ cao đẳng trở lên đúng không?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật
...
Theo đó, bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Chức danh nghề nghiệp bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Hệ số lương đối với bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.01.02), giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05), kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về trồng trọt và bảo vệ thực vật thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.01.02), giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III (mã số V.03.02.05), kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III (mã số V.03.03.08);
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?