Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên được hưởng hệ số lương loại nào? Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần thực hiện các nhiệm vụ nào? Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác? Câu hỏi của anh X (Đồng Nai).

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần thực hiện các nhiệm vụ nào?

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính (Hình từ Internet)

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về nhiệm vụ của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính.

Theo đó chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính có những nhiệm vụ như sau:

- Tham gia xây dựng chính sách, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, triển khai thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

- Chủ trì hoặc tham gia phân tích, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả quản lý bảo vệ rừng của đơn vị và đề xuất biện pháp để thực hiện quản lý bảo vệ rừng hiệu quả.

- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị khoa học, xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật quản lý bảo vệ rừng và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức ở hạng chức danh nghề nghiệp thấp hơn.

- Thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm:

+ Theo dõi diễn biến rừng;

+ Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng;

+ Bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng;

+ Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ;

+ Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội;

+ Nghiên cứu khoa học; tư vấn, dịch vụ;

+ Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế, tuyên truyền giáo dục về môi trường rừng.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.

Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?

Tại Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về điều kiện để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên chính - Mã số: V.03.10.28
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng chính sách, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, triển khai thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
....
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên.

Thời gian trên sẽ không kể thời gian tập sự, sẽ được tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính được hưởng hệ số lương loại nào?

Theo Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Quản lý bảo vệ rừng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?
Pháp luật
Quản lý bảo vệ rừng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng? Quản lý bảo vệ rừng viên có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và có hệ số lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính, viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương nào? Nguyên tắc xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên, viên chức cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thực hiện những nhiệm vụ gì? Đòi hỏi khả năng chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?
Pháp luật
Bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý bảo vệ rừng viên
834 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý bảo vệ rừng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý bảo vệ rừng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào