Để trở thành chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Xin cho hỏi: Để trở thành chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm thế nào khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ? - Câu hỏi của anh Tân (Hậu Giang)

Số lượng thành viên mỗi nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 4 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định như sau:

Yêu cầu của nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
1. Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan trọng, cấp thiết mà Việt Nam cần tranh thủ thế mạnh và kinh nghiệm của nước ngoài để giải quyết.
2. Có cam kết của đối tác nước ngoài trong việc dành kinh phí cho công tác phối hợp nghiên cứu, hỗ trợ công tác đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín.
3. Có một chủ nhiệm, một thư ký khoa học và có không quá 10 thành viên tham gia nghiên cứu.
4. Thời gian tối đa để thực hiện một nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương là 6 năm.

Căn cứ trên quy định mỗi nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo có một chủ nhiệm, một thư ký khoa học và có không quá 10 thành viên tham gia nghiên cứu.

Như vậy, số lượng thành viên mỗi nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo không quá 12 thành viên tham gia.

Để trở thành chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

hợp tác quốc tế song phương cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo

Để trở thành chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Theo Điều 6 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định như sau:

Tiêu chuẩn chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
1. Có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
2. Có ít nhất một công trình công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lĩnh vực gần với vấn đề nghiên cứu của nhiệm vụ.
3. Không là chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương.
4. Không thuộc trường hợp đang bị xử lý theo khoản 1 Điều 23 của Quy định này.

Theo đó, để trở thành chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đáp ứng tiêu chuẩn sau:

- Có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.

- Có ít nhất một công trình công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lĩnh vực gần với vấn đề nghiên cứu của nhiệm vụ.

- Không là chủ nhiệm đề tài, nhiệm vụ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương.

- Không thuộc trường hợp đang bị xử lý theo khoản 1 Điều 23 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT, cụ thể:

Xử lý vi phạm
1. Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo hình thức chấm dứt hợp đồng và phải bồi hoàn kinh phí được cấp theo quy định hiện hành đồng thời sẽ không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài/nhiệm vụ cấp Bộ ít nhất trong thời gian 5 năm.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định này, tuỳ tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm thế nào khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ?

Theo Điều 15 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định như sau:

Trách nhiệm của cơ quan chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
1. Chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định trong Hợp đồng.
2. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ với Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ (theo Mẫu 11 Phụ lục I).
3. Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và theo cam kết với đối tác nước ngoài.
4. Tổ chức thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về tài chính.

Căn cứ trên quy định chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm sau đây khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ, gồm:

- Chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định trong Hợp đồng.

- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ với Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ (theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và theo cam kết với đối tác nước ngoài.

- Tổ chức thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về tài chính.

Hợp tác quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm những nội dung gì? Hợp tác quốc tế về biên phòng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có phải hợp tác quốc tế là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Pháp luật
03 nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ? Trách nhiệm chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn được thực hiện theo nguyên tắc nào? Bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 26/2024/NĐ-CP hướng dẫn hợp tác quản lý quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách trong hợp tác quốc tế như thế nào đối với hoạt động khí tượng thủy văn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác quốc tế
778 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào